Blocs

« Ves enrere

Những công dụng của Cotrimoxazole 480mg là gì?

Cotrimoxazol 480mg thường có trong các đơn thuốc điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn như viêm phổi, viêm phế quản, viêm đường tiết niệu, tiêu chảy... Đây là loại kháng sinh phối hợp, tác dụng bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn, thuốc không có tác dụng đối với virus.

1. Thuốc Cotrimoxazol 480mg là gì?

Hoạt chất trong thuốc cotrimoxazol bao gồm: Sulfamethoxazol 400mg và Trimethoprim 80mg cùng với hệ tá dược như tinh bột ngô, povidon K30, natri croscarmellose, starch natri glycolat, magnesi stearat. 

Trong đó, Sulfamethoxazole là kháng sinh nhóm sulphonamid có tác dụng ức chế cạnh tranh quá trình tổng hợp axit folic ở vi khuẩn, Trimethoprim là dẫn xuất của pyrimidine có tác dụng ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolate reductase của vi khuẩn. 

Sự kết hợp của 2 hoạt chất kháng sinh trimethoprim và sulfamethoxazole sẽ ức chế 2 giai đoạn liên tiếp của quá trình chuyển hóa acid folic, từ đó ức chế hiệu quả quá trình tổng hợp purine, thymidine và DNA cuối cùng của vi sinh vật. vi khuẩn, cho tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng làm cho thuốc chống lại sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn đã kháng từng thành phần của thuốc cotrimoxazole.

Các vi sinh vật tương đối nhạy cảm với cotrimoxazole: E coli; Klebsiella spp; Enterobacter spp; morganella morganii; Proteus mirabilis; Proteus indol dương tính, kể cả P.vulgaris; H. cúm; S. viêm phổi ; Shigella flexneri và Shigella sonnei; Pneumocystis carinii; 

Cotrimoxazole có thể có một số tác dụng đối với Plasmodium falciparum và Toxoplasma gondii. Các vi sinh vật thường đề kháng với cotrimoxazole là: Enterococcus; Pseudomonas; Campylobacter; Vi khuẩn kị khí (Anaerobic); não mô cầu; Lậu cầu khuẩn; Mycoplasma.

2. Tác dụng của Cotrimoxazole là gì?

Cotrimoxazol điều trị bệnh:

  • Viêm tai giữa cấp tính; 

  • Nhiễm trùng đường tiết niệu mãn tính;

  • Nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát; viêm tuyến tiền liệt ; 

  • Nhiễm trùng đường hô hấp; 

  • Nhiễm trùng đường tiêu hóa; bệnh brucella ; 

  • Dịch tả; 

  • Dịch hạch 

  • Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii); 

  • Toxoplasma.

3. Liều dùng Thuốc Cotrimoxazol 480mg

Điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên: 

Liều thường dùng của cotrimoxazol là 8 mg trimethoprim /kg/ngày, chia làm 2 liều nhỏ, uống cách nhau 12 giờ, thời gian điều trị thường là 10 ngày. 

  • Nhiễm khuẩn tiết niệu mạn tính, nhiễm khuẩn tiết niệu tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt: Người lớn: 160mg trimethoprim, cứ 12 giờ một lần, cotrimoxazol trong 10-14 ngày đối với nhiễm khuẩn tiết niệu mãn tính hoặc tái phát, uống cotrimoxazol trong 3-6 tháng đối với viêm tuyến tiền liệt; 

  • Dự phòng nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát: Người lớn uống trimethoprim liều 40-80 mg/ngày hoặc 3 lần/tuần trong 3-6 tháng; trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên dùng liều thông thường 8 mg trimethoprim/kg/ngày, chia làm 2 liều nhỏ, mỗi liều cách nhau 12 giờ; 

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: người lớn dùng liều 160mg trimethoprim/lần, cách nhau 12 giờ, dùng cotrimoxazole trong 14 ngày; 

  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do lỵ trực khuẩn (S. flexneri hoặc S.sonnei): Người lớn dùng liều 160mg trimethoprim/lần, cách nhau 12 giờ; Trẻ em dùng liều 8mg trimethoprim/kg/ngày, chia làm 2 liều nhỏ, cách nhau 12 giờ, dùng cotrimoxazol trong 5 ngày; 

  • Đối với bệnh brucella ở trẻ em, liều trimethoprim là 10 mg/kg/ngày (tối đa 480mg/ngày), chia 2 lần nhỏ, dùng cotrimoxazol trong 4 - 6 tuần; 

  • Bệnh tả: người lớn dùng trimethoprim liều 160mg, ngày 2 lần, trong 3 ngày; trẻ em dùng trimethoprim liều 4-5mg/kg, ngày 2 lần, trong 3 ngày kết hợp với bù nước và điện giải; 

  • Dự phòng cho đối tượng tiếp xúc với người mắc bệnh dịch hạch thể phổi: Người lớn uống trimethoprim liều 320 - 640mg/ngày, chia làm 2 lần nhỏ, uống cách nhau 12 giờ trong 7 ngày; trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên dùng trimethoprim liều 8mg/kg/ngày, chia đều 2 lần nhỏ, dùng cotrimoxazol trong 7 ngày; 

  • Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii): trẻ trên 2 tháng và người lớn dùng trimethoprim 15 - 20 mg/kg/ngày, chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ bằng nhau, dùng trong 14 - 21 ngày; 

  • Phòng ngừa tiên phát hoặc thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên nhiễm HIV: trimethoprim 160mg/lần/ngày hoặc 80mg/lần/ngày; 

  • Dự phòng nhiễm HIV tiên phát hoặc thứ phát ở trẻ em: uống ngắt quãng trimethoprim 150mg/m2, chia 2 lần nhỏ, uống 3 ngày liên tiếp trong 1 tuần; 

  • Toxoplasmosis: liều phòng ngừa ban đầu ở người lớn và thanh thiếu niên là 160mg trimethoprim 1 lần/ngày hoặc 80 mg 1 lần/ngày;

  • Đối với bệnh nhân suy thận liều dùng được giảm như sau: Độ thanh thải creatinin (ml/phút) >30: dùng liều thông thường; Độ thanh thải creatinin (ml/phút) 15-30: 1/2 liều thường dùng; Độ thanh thải creatinine (ml/phút) <15: Không dùng.

4. Chống chỉ định của thuốc cotrimoxazol

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với sulfamethoxazole hoặc trimethoprim hoặc với bất kỳ tá dược nào của cotrimoxazole; 

  • Bệnh nhân bị tổn thương gan nặng; 

  • Suy thận nặng khi không kiểm soát được độ thanh thải dưới 15 ml/phút; 

  • Thiếu máu hồng cầu to do thiếu folate; 

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú không nên dùng cotrimoxazole; 

  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.

cotrimoxazol 480mg

Thuốc Cotrimoxazol 480mg chống chỉ định với phụ nữ mang thai

5. Tác dụng phụ của Cotrimoxazol

  • Các tác dụng phụ thường gặp của cotrimoxazole: Buồn nôn, nôn, chán ăn và tiêu chảy; Phản ứng quá mẫn thông thường: Sốt, phản ứng da như phát ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy, ban đỏ hoặc nghiêm trọng hơn có khả năng gây tử vong, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson; 

  • Tác dụng phụ của các thuốc cotrimoxazol khác: Lupus ban đỏ hệ thống, cotrimoxazol làm nặng thêm các bệnh sẵn có, gây độc cho thận như viêm thận kẽ và hoại tử ống thận, đau thắt lưng, đái máu, thiểu niệu, đái buốt… 

  • Thuốc cotrimoxazol gây rối loạn máu: mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu và số lượng bạch cầu, giảm prothrombin, tăng bạch cầu ái toan; Rối loạn men gan và vàng da ứ mật, tím tái methemoglobin, thiếu máu tán huyết cấp.

6. Tương tác thuốc Cotrimoxazole với các thuốc khác

  • Warfarin: thuốc cotrimoxazol làm kéo dài thời gian đông máu của bệnh nhân do ức chế thanh thải chất chuyển hóa của warfarin; 

  • Phenytoin: thuốc cotrimoxazol ức chế chuyển hóa phenytoin; Methotrexate: sulfonamid có thể thay thế methotrexate khi liên kết với protein huyết tương, làm tăng nồng độ methotrexate tự do; 

  • Cyclosporin: dấu hiệu độc thận, tuy nhiên có thể đảo ngược, đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân ghép thận dùng cotrimoxazole với cyclosporin; 

  • Digoxin: Thuốc cotrimoxazole làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh, thường gặp ở người cao tuổi; Indomethacin: thuốc cotrimoxazole làm tăng nồng độ sulfamethoxazole trong huyết tương; 

  • Pyrimethamine: thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ xảy ra ở những bệnh nhân dùng cotrimoxazole và pyrimethamine hơn 25mg/tuần. 

  • Thuốc chống trầm cảm: cotrimoxazole làm giảm hiệu quả của thuốc chống trầm cảm ba vòng; 

  • Amantadine: Mê sảng nhiễm độc khi dùng cotrimoxazole với amantadine. Thuốc Cotrimoxazol thường có trong các đơn thuốc điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn như viêm phổi, viêm phế quản, viêm đường tiết niệu, tiêu chảy… 

Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh tác dụng phụ, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn hoặc có sự tư vấn của bác sĩ. hoặc dược sĩ.

Nếu còn có thắc mắc gì thêm về bệnh HIV là gì, địa chỉ xét nghiệm HIV uy tín, hay các bệnh lý xã hội liên quan khác, xin vui lòng chọn TƯ VẤN TRỰC TUYẾN, hoặc gọi điện thoại đến số hotline 0386 762 544 để được các chuyên gia tư vấn và hỗ trợ miễn phí. 

Ngoài ra, người bệnh cũng c thể trực tiếp đến Khoa quốc tế - Bệnh viện 199 tại địa chỉ 180 Trần Phú, Phước Ninh, Q.Hải Châu, TP Đà Nẵng để được các bác sĩ chuyên khoa hỗ trợ kịp thời và hiệu quả.

CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

>> HIV là gì? Xét nghiệm HIV uy tín nhất tại Đà Nẵng

>> 16 dấu hiệu nhiễm HIV sớm. Địa chỉ xét nghiệm HIV tại Đà Nẵng

>> Thuốc PrEP – Chuyên gia Bệnh viện 199 nói gì về phương pháp chữa HIV này?

>> Xét nghiệm HIV tại nhà có chính xác không? Dịch vụ lấy mẫu tại nhà của Bệnh viện 199

>> Hiv lây qua đường nào? Cách phòng tránh lây nhiễm hiv

>> Xét nghiệm hiv - Địa chỉ xét nghiệm uy tín và nhanh chóng

>> Phát ban hiv là gì? Nguyên nhân, triệu chứng và cách xử lý

>> Người nhiễm HIV sống được bao lâu? Bí quyết kéo dài tuổi thọ cho người bệnh

>> Các giai đoạn của hiv? Biểu hiện bệnh qua từng giai đoạn

>> Bệnh HIV có chữa được không? Những điều cần biết khi phơi nhiễm HIV

>> Nhiễm trùng cơ hội là gì? Các loại nhiễm trùng mà người nhiễm HIV hay gặp 

>> Test nhanh HIV có chính xác không? Địa chỉ xét nghiệm HIV tại Đà Nẵng

>> Que test hiv có chính xác không? Mua que test nhanh HIV tại Đà Nẵng

>> Những dấu hiệu nhiễm HIV ở nam giới? Phát hiện sớm và điều trị hiệu quả

>> AIDS là gì? Xét nghiệm AIDS tại Đà Nẵng

>> HIV và AIDS khác nhau như thế nào? Chuyên gia Bệnh Viện 199 nói gì?

>> Thuốc ARV là thuốc gì? Điểm danh một số loại thuốc ARV điều trị HIV

>> Cần làm gì khi sống chung với HIV?

>> Xét nghiệm giang mai RPR Đà Nẵng

>> Bệnh giang mai lây qua đường nào? Cách phòng tránh lây nhiễm hiệu quả

>> Giang mai là gì? Địa chỉ khám giang mai tại Đà Nẵng 

>> Xét nghiệm giang mai là gì? Địa chỉ xét nghiệm giang mai tại Đà Nẵng 

>> Dấu hiệu bệnh giang mai. Con đường lây nhiễm và phương pháp điều trị

>> Địa chỉ xét nghiệm bệnh lậu an toàn, uy tín tại Đà Nẵng

>> Dấu hiệu bệnh lậu là gì? Địa chỉ khám, chữa lậu ở Đà Nẵng uy tín

>> Bệnh lậu có chữa được không? Điều trị bệnh lậu tại Bệnh viện 199 - Phòng khám đa khoa Quốc tế Đà Nẵng

 

Comentaris
URL de seguiment:

No hi ha cap comentari Sigui el primer.