Blog

[GIẢI ĐÁP] Chọn Câu Thích Hợp “You Had Better To See A Doctor”

Trong bài viết dưới đây, Truongkinhdoanhconggnhe sẽ hướng dẫn bạn viết lại câu “you had better to see a doctor”. Mời bạn cùng theo dõi!

You Had Better To See A Doctor
You Had Better To See A Doctor

Câu Hỏi: Biển Đổi Câu Tường Thuật “You Had Better To See A Doctor”

“You had better see a doctor if the sore throat does not clear up”, she said to me.

=> She suggested that I see a doctor if the sore throat did not clear up.

  • Dịch nghĩa: “Tốt hơn hết là anh nên đi khám, nếu cổ họng vẫn không đỡ đau”, cô ấy nói với tôi. = C. Cô ấy đề nghị tôi nên đi khám bác sĩ nếu cổ họng vẫn không đỡ đau.
  • Cấu trúc have/had better + V-inf: nên, tốt hơn là nên làm gì đó

Vì vậy khi chuyển câu trên sang câu tường thuật ta sử dụng cấu trúc suggest that: khuyên, đề nghị là phù hợp nhất.

You Had Better To See A Doctor
You Had Better To See A Doctor

Kiến Thức Liên Quan -“You Had Better To See A Doctor”

 Định Nghĩa Về Câu Tường Thuật Trong Tiếng Anh

Câu tường thuật (Reported Speech) là câu thuật lại lời nói dưới dạng gián tiếp, lời nói đó không đặt trong dấu ngoặc kép.

You Had Better To See A Doctor
You Had Better To See A Doctor

Phân Biệt Câu Trực Tiếp Và Câu Tường Thuật

Câu trực tiếp Câu tường thuật
Diễn đạt chính xác lời ai đó nóiĐặt trong dấu ngoặc kép Thuật lại lời nói dưới dạng gián tiếp Không đặt trong ngoặc kép

Cách Chuyển Đổi Thì Trong Câu Tường Thuật

Để chuyển đổi câu trực tiếp sang câu tường thuật chúng ta có 4 bước như sau:

  • Bước 1: Chọn từ tường thuật: said, told, v.v…..
  • Bước 2: “Lùi một thì” của động từ
  • Bước 3: Chuyển đổi đại từ phù hợp
  • Bước 4: Chuyển đổi trạng từ thời gian/ nơi chốn 

Các thì cơ bản

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Hiện tại đơnS + V(e,es) Quá khứ đơnS + V(ed)
Hiện tại tiếp diễnS + am/is/are + V-ing Quá khứ tiếp diễnS + was/were + V-ing
Hiện tại hoàn thànhS + have/has + P2 Quá khứ hoàn thànhS + had + P2
Quá khứ đơnS + was/were Quá khứ hoàn thànhS + had + been
Quá khứ tiếp diễnWas/were + V-ing Quá khứ hoàn thành tiếp diễnS + had + been + V-ing
Tương lai đơn: will, shall Would/ should
Tương lai gần: be going to Was/were going to

Một số động từ khuyết thiếu

Trực tiếp Gián tiếp
can could
will would
shall should
must had to
may might

Đại từ nhân xưng

Ở câu trực tiếp Ở câu trần thuật gián tiếp
I he/ she
we they
you they/ I/ he/ she
me him/ her
us them
you them/ me/ him/ her
You Had Better To See A Doctor
You Had Better To See A Doctor

Đại từ sở hữu

Ở câu trực tiếp Ở câu gián tiếp
my her/ his
our their
your them/ my/ his/ her
mine his/ hers
ours theirs
yours theirs/ mine/ his/ hers

Đại từ chỉ định

  • this → that
  • these → those

Chuyển đổi trạng từ

Trạng từ ở câu trực tiếp Trạng từ ở câu gián tiếp Ví dụ
this that ‘I need this bag.’
She said she needed that bag.
these those ‘I’m eating these apples.’
He said he was eating those apples.
here there ‘I’ll be moving here next year.’
She said she would be moving there next year.
now then ‘We’re in a meeting now.’
They said they were in a meeting then.
today that day ‘I’ll have an exam today.’
She said she would have an exam that day.
yesterday the day before
the previous day
‘I went swimming yesterday.’
She said she had gone swimming the day before/ the previous day.
tomorrow the day after
the next/following day
‘We’ll wait until tomorrow.’
They said they would wait until the day after/ the following day.
ago before/previously ‘I was in Hue two weeks ago.’
He said he had been in Hue two weeks before.
next week the week after
the following week
‘I’ll come and see you next week.’
She said she would come and see you the following week.
You Had Better To See A Doctor
You Had Better To See A Doctor

Bài Tâp Về Dạng Câu Tường Thuật Trong Tiếng Anh – Viết Lại Đúng Các Câu Sau Bằng Cách Sử Dụng Cấu Trúc Câu Tường Thuật

1. “Please download the information from this file,” the director said to us.

The director told us ………………………………………………………

2. “Where is the cake which I just made?” Her mother asked her.

Her mother asked her where ……………………………………

3. “Which way are you planning to go to the beach?” Mary asked us

Mary asked us which …………………………………………….

4. “Please bring that outfit over here if it has any damage.” the clerk said to Lisa.

The clerk told Lisa………………………………………………………

5. “Don’t come to my house without prior notice.” May’s colleague said to her.

May’s colleague told her ……………………………………………………

6. “Can you do this project best?” My manager told me

My manager told me ………………………………..

7. Jimin’s girlfriend said, “My boyfriend is a very polite and courteous person so I love him very much.”

Jimin’s girlfriend said that ……………………………………..

8. “Is there any restroom nearby?” the customer asked me.

The customer asked me ………………………………..

9. Jenny said to him: “Please lend me your car to carry this cargo to the train station because my dad needs it right now.”

Jenny asked him …………………………..

11. “Don’t stay up late, Jisoo,” Jisoo’s mother said to her.

Jisoo’s mother told her ……………………………..

12. “Tim, did you see the water bottle which I just bought?” Tim’s roommate asked.

Tim’s roommate asked him ………………………………………………

13. “Don’t do anything worse, Jane.” Jane’s brother said to her.

Jane’s brother told her …………………………………….

14. She said: “I’ll take you to school tomorrow, Jack.”

She told Jack…………………………………….

Đáp án

1. The director told us to download the information from that file.

2. Her mother asked her where the cake   was which she just had made.

3. Mary asked us which way we were planning to go to the beach.

4. The clerk told Lisa to bring that outfit over there if it had any damage.

5. May’s colleague told her not to come to her house without prior notice.

6. My manager told me if I could do that project best.

7. Jimin’s girlfriend said that he was a very polite and courteous person so she loved him very much.

8. The customer asked me if there any restroom nearby was.

9. Jenny asked him to lend her his car to carry that cargo to the train station because her dad needed it right then.

10. Jisoo’s mother told her not to stay up late.

11. Tim’s roommate asked him if he had seen the water bottle which she had just bought.

12. Jane’s brother told her not to do anything worse.

13. She told Jack that she would take him to schook the next day.

14. The seller told us they would give us a discount coupon if we accepted to take that survey.

Bài viết trên đây đã hướng dẫn cách biến đổi câu tường thuật “ You Had Better To See A Doctor ”, cùng với đó là kiến thức liên quan mà Truongkinhdoanhcongnghe tổng hợp sẽ giúp bạn chinh phục được dạng bài tập này. Chúc bạn học tập tốt!

[GIẢI ĐÁP] Nhận Định Xesi Được Dùng Làm Tế Bào Quang Điện Là Đúng Hay Sai

Nhận định Xesi Được Dùng Làm Tế Bào Quang Điện là đúng hay sai? Nếu bạn chưa có lời giải đáp cho câu hỏi này thì hãy theo dõi bài viết sau của truongkinhdoanhcongnghe.

Xesi Được Dùng Làm Tế Bào Quang Điện
Xesi Được Dùng Làm Tế Bào Quang Điện

Câu Hỏi: “ Xesi Được Dùng Làm Tế Bào Quang Điện” Là Nhận Định:

A. Đúng

B. Sai

Đáp án đúng là A. Xesi Được Dùng Làm Tế Bào Quang Điện là nhận định Đúng

Kiến Thức Liên Quan – Xesi Được Dùng Làm Tế Bào Quang Điện

Tế Bào Quang Điện Là Gì?

Tế bào quang điện (PV) là những thiết bị bán dẫn có khả năng chuyển ánh sáng mặt trời thành dòng điện. Chúng khác với tế bào nhiệt mặt trời (PVT) dùng để làm nóng nước bằng năng lượng mặt trời.

Tế bào quang điện thường được ghép lại thành các tấm pin năng lượng mặt trời, được đặt trong khung nhôm và kết nối với mạch điện. Phần lớn tế bào quang điện được làm từ silicon, một chất bán dẫn có tính hấp thụ ánh sáng cao và hiệu suất chuyển đổi tốt.

Hiện tại, các tấm pin năng lượng mặt trời cao cấp cho dân dụng chỉ có thể chuyển khoảng 20% ánh sáng mặt trời thành điện năng. Tuy nhiên, công nghệ liên quan đến năng lượng mặt trời đang không ngừng phát triển và cải tiến. Điều này có nghĩa là trong tương lai, hiệu suất quang-điện sẽ cao hơn và giá thành của các tấm pin sẽ rẻ hơn. Đây là tin vui cho những người muốn sử dụng nguồn năng lượng tái tạo này.

Cấu Tạo Của Tế Bào Quang Điện

Là bình bằng thạch anh đã hút hết không khí (tế bào quang điện chân không), bên trong có hai điện cực: anôt là một vòng dây kim loại; catôt có dạng một chỏm cầu bằng kim loại mà ta cần khảo sát (hoặc một lá kim loại mỏng uốn thành nửa hình trụ).

Xesi Được Dùng Làm Tế Bào Quang Điện
Xesi Được Dùng Làm Tế Bào Quang Điện

Nguyên Lý Hoạt Động Của Tế Bào Quang Điện

Khi ánh sáng Mặt trời chiếu vào tế bào quang điện, nó gây ra hiệu ứng quang điện. Nghĩa là các photon có đủ năng lượng sẽ va vào các nguyên tử trong vật liệu và giải phóng các electron. Các electron này sẽ được thu hút bởi một điện trường do tiếp giáp pn tạo ra.

Tiếp giáp pn là khu vực mà hai loại vật liệu bán dẫn có độ tinh khiết khác nhau được ghép lại. Điện trường này ngăn không cho các electron tái hợp với các lỗ trống (các khoảng trống trong vỏ hóa trị của nguyên tử). Khi tế bào quang điện được kết nối với một thiết bị tiêu thụ, các electron sẽ chạy qua mạch và tạo ra dòng điện.

Xesi Được Dùng Làm Tế Bào Quang Điện
Xesi Được Dùng Làm Tế Bào Quang Điện

Ứng Dụng Của Tế Bào Quang Điện

Tế bào quang điện có thể dùng riêng lẻ (ví dụ: đèn sân vườn, máy tính, …) hoặc kết hợp thành các tấm pin mặt trời quang điện.

Tế bào quang điện giúp tiết kiệm pin (loại năng lượng đắt đỏ cho người tiêu dùng); chúng được ứng dụng trong nhiều thiết bị như máy tính, đồng hồ, v.v.

Để tăng khả năng sử dụng của tế bào quang điện, có thể lưu trữ năng lượng bằng (pin ngưng hoặc pin điện). Khi kết nối với thiết bị lưu trữ năng lượng, cần có một diode để ngăn không cho hệ thống xả điện vào ban đêm.

Quá Trình Chế Tạo Tế Bào Quang Điện

Tế bào quang điện là những thiết bị chuyển đổi ánh sáng thành điện năng bằng cách sử dụng vật liệu bán dẫn, thường là silicon. Để chế tạo tế bào quang điện, silicon phải trải qua hai giai đoạn chính: làm sạch và tạo tinh thể.

  • Giai đoạn 1: Làm sạch silicon

Silicon được khai thác từ mỏ thường có dạng silicon dioxide, hay còn gọi là cát. Để loại bỏ oxy khỏi silicon, người ta dùng một lò hồ quang điện để nung nóng silicon dioxide với carbon. Kết quả là carbon dioxide bay hơi và silicon nóng chảy có độ tinh khiết khoảng 99%. Tuy nhiên, độ tinh khiết này vẫn chưa đủ cao để làm tế bào quang điện.

Để tăng độ tinh khiết của silicon lên 99.9999%, người ta dùng một phương pháp gọi là kỹ thuật vùng nóng chảy di động. Phương pháp này dựa trên nguyên lý rằng các tạp chất trong silicon sẽ tan nhiều hơn trong silicon nóng chảy hơn là trong silicon rắn.

Do đó, người ta cho một thanh silicon không tinh khiết đi qua một vùng nóng chảy di động nhiều lần. Mỗi lần vượt qua, các tạp chất sẽ bị kéo về một đầu của thanh. Sau khi đạt được độ tinh khiết mong muốn, phần có tạp chất sẽ được cắt bỏ.

  • Giai đoạn 2: Tạo silicon đơn tinh thể

Tế bào quang điện hoạt động hiệu quả nhất khi được làm từ silicon đơn tinh thể, tức là silicon có cấu trúc nguyên tử liên tục và thống nhất. Để tạo ra silicon đơn tinh thể, người ta dùng một phương pháp gọi là Czochralski.

Phương pháp này bao gồm việc nhúng một hạt silicon đơn tinh thể vào một bể chứa silicon nóng chảy. Khi hạt được kéo ra khỏi bể, nó sẽ kéo theo một lượng silicon nóng chảy theo cùng một cấu trúc nguyên tử.

Hạt này được xoay tròn liên tục để tạo ra một thỏi silicon hình trụ có đường kính khoảng 30 cm và chiều dài khoảng 2 m. Thỏi này hoàn toàn tinh khiết và có cấu trúc đơn tinh thể.

  • Giai Đoạn 3: Cắt Tấm Silicon

Bó silicon được cưa thành các lát mỏng bằng cưa kim cương. Quá trình này làm mất khoảng một nửa lượng silicon. Sau đó, các lát silicon được cắt thành hình chữ nhật hoặc hình lục giác để dễ dàng ghép lại trên khung pin. Cuối cùng, các lát silicon được đánh bóng để loại bỏ các vết xước.

  • Giai Đoạn 4: Pha Tạp

Pha tạp là quá trình thêm các tạp chất vào silicon để tạo ra các vùng dẫn điện khác nhau. Một phương pháp pha tạp hiện đại là sử dụng máy gia tốc hạt để bắn ion phốt pho vào silicon. Bằng cách điều chỉnh tốc độ của ion, có thể kiểm soát được độ sâu của vùng pha tạp. Tuy nhiên, phương pháp này chưa được ứng dụng rộng rãi.

  • Giai Đoạn 5: Lắp Các Tiếp Điểm Điện

Các tiếp điểm điện là các dây kim loại được gắn vào tế bào quang điện để kết nối chúng với nhau và với máy thu điện. Các tiếp điểm điện phải rất mỏng để không che khuất ánh sáng mặt trời.

Các kim loại như palladium hay đồng được hơi hóa trong chân không và kết dính vào tế bào quang điện. Hoặc có thể sử dụng sáp để che phần không cần tiếp xúc và lắng đọng kim loại lên phần còn lại.

Sau khi có các tiếp điểm điện, các thanh kim loại mỏng được gắn giữa các tế bào quang điện. Thường dùng thanh đồng tráng thiếc cho mục đích này.

  • Giai Đoạn 6: Phủ Chất Chống Phản Quang

Silicon thuần khiết có bề mặt bóng nên sẽ phản xạ tới 35% ánh sáng mặt trời. Để giảm thiểu tỷ lệ phản xạ này, các tế bào quang điện được phủ một lớp titanium dioxide và silicon oxide.

Các chất này được đun nóng cho đến khi bay hơi và kết dính vào silicon. Trong quá trình này, một điện áp cao được dùng để đẩy các chất bay hơi ra khỏi nguồn và hút chúng vào silicon ở cực đối lập.

  • Giai Đoạn 7: Bao Bì Tế Bào

Các tế bào quang điện hoàn thiện được bao bì để bảo vệ chúng khỏi các tác nhân bên ngoài. Các tế bào được niêm phong bằng cao su silicon hoặc ethylene vinyl acetate. Sau đó, chúng được đặt trong khung nhôm có tấm nền và vỏ làm bằng thủy tinh hoặc nhựa.

Xesi Được Dùng Làm Tế Bào Quang Điện
Xesi Được Dùng Làm Tế Bào Quang Điện

Như vậy bài viết trên Truongkinhdoanhcongnghe đã giải đáp giúp bạn về thắc mắc Xesi Được Dùng Làm Tế Bào Quang Điện là nhận định Đúng hay Sai. Hi vọng bài viết hữu ích với bạn.

[GIẢI ĐÁP] Câu Hỏi Về “Wildlife All Over The World Is In”

Trong bài viết dưới đây truongkinhdoanhcongnghe sẽ hướng dẫn bạn điền giới từ thích hợp trong câu “wildlife all over the world is in”. Mời bạn cùng theo dõi!

Wildlife All Over The World Is In
Wildlife All Over The World Is In

Câu Hỏi: Điền Giới Từ Thích Hợp Vào Câu “Wildlife All Over The World Is In”

Wildlife all over the world is ………… danger.

A. to

B. for

C. with

D. in

Đáp án D. Wildlife all over the world is ……in…… danger.

Hướng dẫn giải

  • Giải thích: be in danger: gặp nguy hiểm, có nguy cơ
  • Tạm dịch: Động vật hoang dã trên toàn thế giới đang gặp nguy hiểm.

Kiến Thức Liên Quan – “Wildlife All Over The World Is In”

Khái Niệm Về Giới Từ

Wildlife All Over The World Is In
Wildlife All Over The World Is In

Trong tiếng Anh, giới từ là một trong những thành phần quan trọng chỉ sự liên quan giữa các từ loại ở trong các cụm từ. Thông thường, nó sẽ đi kèm tân ngữ, V-ing, hay cụm danh từ…

Ví dụ như: “the classroom” là tân ngữ của giới từ “into”, còn “the chair” là tân ngữ của giới từ “in”

  • I went into the classroom – Tôi đã vào lớp học
  • I was sitting in the chair – Tôi đang ngồi trên ghế

Giới từ đóng vai trò quan trọng trong câu. Trong một số trường hợp người nghe vẫn có thể hiểu bạn đang đề cập tới vấn đề nào nhưng đôi khi nó có thể thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của câu.

Wildlife All Over The World Is In
Wildlife All Over The World Is In

Vị Trí Của Giới Từ Trong Câu

Tùy vào các mục đích sử dụng khác nhau mà giới từ có vị trí khác nhau. Tuy nhiên phổ biến nhất là đứng trước đại từ hoặc đứng trước danh từ.

Trước danh từ: Chẳng hạn như

  • On Saturday – Vào thứ bảy
  • In the afternoon – Vào buổi chiều

Sau tính từ: Chẳng hạn như:

  • I don’t worry about the teacher checking her homework – Tôi không lo lắng về việc cô giáo kiểm tra bài tập về nhà
  • She is not angry with you – Cô ấy không giận bạn

Sau động từ: Trong trường hợp này, giới từ có thể đứng sau động từ hoặc cũng có thể bị một từ nào đó khác chen ở giữa giới từ và động từ.

  • The pen is on the table – Cái bút ở trên bàn
  • I live in Hanoi – Tôi sống ở Hà Nội
  • He picked me up (from the airport) yesterday – Anh ấy đón tôi (từ sân bay) ngày hôm qua

Giới Từ Chỉ Thời Gian

Giới từ Cách sử dụng Ví dụ
ON – Thứ trong tuần   + We have English lessons on Monday and Friday.
  – Ngày trong tháng/năm   + I was born on May 5th 1987.
  – Trong một số cụm từ:    
  + on holiday: đi nghỉ   + She went on holiday with her family.
  + on vacation: nghỉ việc   + He doesn’t have anything to do because he has been on vacation.
  + on business: đi công tác   + The manager and the secretary are on business.
  + on duty: đang làm nhiệm vụ   + I’m sorry but I am on duty, so I can’t join you.
  + on an excursion: trong chuyên du ngoạn một + Last week, my class was on an excursion to Halong Bay.
  + on purpose: có chủ định   + I think they did it on purpose.
  + on time: đúng giờ   + He is always on time. You can rely on him
       
IN –  Tháng/năm/mùa –  Buổi trong ngày –  Trong một số cụm từ: + in the future: trong tương lai + in the past: trong quá khứ + in (good) time for: kịp giờ + in eood/bad mood: tâm trạng tốt/tệ + in the end: cuối cùng + in the beginning: lúc đầu + In March/In 2017/In summer + In the morning/afternoon/evening   + I wish to be a doctor in the future. + My village was very poor in the past. + Luckily, we are in good time for the meeting. + Today, I’m in bad mood. I don’t want to do anything. + In the end, we get married though we hated each other in the beginning.
AT –  Trước các ngày lễ –  Cho cuối tuần –  Trước giờ –  Cho một mốc thòi gian nhất định: + at night: vào ban đêm + at noon: vào buổi trưa + at lunch time: vào giờ ăn trưa + at midday: vào giữa ngày + at the moment/ at present: bây giờ + at times: thỉnh thoảng + at dawn: khi bình minh + at dusk: khi hoàng hôn + at the same time: cùng lúc + at Christmas: vào giáng sinh + at weekend + at 7 o’clock       + It’s cooler at night and hotter at noon. + I often read newspapers at lunch time. + At midday everyone would go down to Reg’s Café. + I am busy at the moment. + At times, we go out for lunch. + Mv parents work hard from at dawn to dusk.   + The phone rang at the same time you knocked the door.
SINCE Từ khoảng thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tại I have lived here since 1997.
FOR Một khoảng thời gian nhất định tính từ quá khứ đến hiện tại She has been waiting for you for 3 hours.
BEFORE Trước khoảng thời gian I got up before 6am.
AFTER sau khoảng thời gian Don’t come back home after 10pm.
FROM.. TO Từ… đến I worked for the company from 2000 to 2007.
TILL/ UNTIL Đến, cho đến I will wait here until you come back.
BY Vào, tính tới • By last month, they had published more than 30 reference books.
BETWEEN.. AND Giữa… và He promised to turn up between 8 am and 10 am.
DURING Trong suốt During the lesson, all of us kept silent.

Giới Từ Chỉ Vị Trí

Giới từ Cách sử dụng Ví dụ
IN –       Dùng trong một khu vực, khoảng không (mang nghĩa là trong) –   Dùng truớc cách địa danh như thị trấn, thành phố, quốc gia –     Dùng truớc các danh từ chỉ phương huớng –  Dùng trong một số cụm từ + in the bedroom: trong phòng ngủ + in hospital: trong bệnh viện + in the rain: trong cơn mưa + in a town + in Hanoi + in Vietnam + in the west/east/north/south… + in the middle of: ở giữa + in front of: ở trước + in the back of: ở phía sau
AT –   Dùng trước các địa điểm cụ thể (ở/tại) –  Dùng trong một số cụm từ: + at the airport, at the part, at the cinema, at the station, at the bus stop, at the meeting, at home… + at the end of: cuối của + at the beginning of: đầu của + at the top of: đỉnh của + at the bottom of: đáy của + at the age of: ở độ tuổi + at the center of: giữa của
ON –  Chỉ vị trí trên một bề mặt (trên/ở trên) –  Chỉ vị trí trên các tầng nhà –  Dùng trong một số cụm từ: + on the table + on the wall + on the beach + on the second floor + on the left/right (of): bên trái/phải (của)
BY/NEXT TO/BESIDE Dùng với nghĩa là gần/bên cạnh My house is next to/beside/by a school.
UNDER Dùng với nghĩa là bên dưới The children are playing under the trees.
BELOW Thấp hơn cái khác nhưng cao hơn mặt đất The fish are below the surface.
OVER Dùng với nghĩa: –  bị bao phủ bởi cái khác –  nhiều hơn   put a jacket over your shirt over 16 years of age
ABOVE – Dùng với ý nghĩa: vị trí cao hơn một cái gì đó a path above the lake
AMONG – Dùng với nghĩa là: ở giữa (hơn 2 người/ 2 vật) She is among the crowd of fans.
BETWEEN Dùng với ý nghĩa: ở giữa (2 người/ 2 vật) He is sitting between his girlfriend and his sister.
BEHIND Dùng với nghĩa là: ở phía sau Behind my house is a river.
OPPOSITE Dùng với nghĩa là: đối diện My school is opposite a hotel
Wildlife All Over The World Is In
Wildlife All Over The World Is In

Những Quy Tắc Khi Sử Dụng Giới Từ

Những quy tắc này liên quan đến việc chúng được sử dụng thế nào, giới từ nào sẽ được sử dụng vào lúc nào và vị trí của chúng trong một câu.

Cụm Từ

Việc xác định giới từ nào sẽ được sử dụng là một vấn đề khá khó khăn. Và nó đặc biệt gây thách thức khi phải kết hợp giới từ để tạo thành một cụm từ. Không có quy tắc chính xác nào cho việc này, do đó bạn cần phải ghi nhớ những cặp từ nào đi với nhau. Sau đây là một số ví dụ về các cụm từ được sử dụng trong câu:

  • George would love to attend the party. (George sẽ rất vui vẻ tham gia bữa tiệc)
  • You’re capable of anything you set your mind to. (Bạn có khả năng làm bất cứ thứ gì mà bạn muốn)

Giới Từ Phải Có Chủ Thể

Tất cả giới từ đều có chủ thể. Nếu giới từ không có chủ thể thì đó không phải giới từ mà có thể là trạng từ. 

Ví dụ:

  • They are in the kitchen. (Họ đang ở trong bếp) (giới từ “in” có chủ thể “the kitchen”)
  • Please come in. (Mời vào) (trạng từ “in” không có chủ thể)

Tránh Dùng Giới Từ Ở Cuối Câu

Do giới từ phải đứng trước danh từ hoặc đối tượng, chúng hiếm khi được đặt ở cuối câu. Ví dụ về một câu sai ngữ pháp là: The table is where I put my books on. (Cái bàn là nơi tôi đặt quyển sách lên). Ở câu này, giới từ “on” bị thừa, cho dù không có giới từ thì ta vẫn có thể hiểu chính xác nghĩa của câu.

Tuy nhiên, cũng có những trường hợp ngoại lệ mà có thể kết thúc một câu với giới từ. Trong trường hợp này, giới từ phải đứng ở cuối câu, nếu nó ở vị trí khác thì sẽ truyền tải một ý nghĩa hoàn toàn khác.

Trong ví dụ dưới đây, giới từ là một điều cần thiết để hiểu được nghĩa của câu: 

  • I turned the TV on. (Tôi đã bật TV)

Ngoài ra, bạn có thể viết câu trên thành “I turned on the TV.”

“In” Và “Into

Khi bạn muốn diễn tả chuyển động của cái gì đó, dùng “into”. Trong khi đó, “in” được dùng trong trường hợp bạn muốn chỉ ra vị trí

Ví dụ:

  • I swam in the lake. (Tôi đã bơi ở hồ) (Chỉ vị trí)
  • I walked into the club. (Tôi đã đi vào câu lạc bộ) (Diễn tả chuyển động)
Wildlife All Over The World Is In
Wildlife All Over The World Is In

Trên đây là hướng dẫn giải bài tập điền giới từ trong câu “Wildlife All Over The World Is In”, cngf với đó là kiến thức liên quan. Truongkinhdoanhcongnghe chúc bạn học tập tốt!

[GIẢI ĐÁP] Bài Tập “We Started Learning English Four Years Ago”

Trong bài viết dưới đây Truongkinhdoanhcongnghe sẽ giải đáp giúp bạn bài tập về “we started learning english four years ago”. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

We Started Learning English Four Years Ago
We Started Learning English Four Years Ago

Câu Hỏi: Viết Lại Câu “ We Started Learning English Four Years Ago” Sao Cho Nghĩa Không Đổi.

We started to learn English four years ago.

=> We have ____________________________________________________.

Trả lời:

=> We have learned English for four years.

=>Giải thích: chuyển QKĐ sang HTHT, for + khoảng thời gian

Kiến Thức Liên Quan – “We Started Learning English Four Years Ago”

Phương Pháp Làm Bài Tập Viết Lại Câu Trong Tiếng Anh

Dùng Từ Đồng Nghĩa

Kỹ thuật phổ biến và quan trọng nhất là dùng từ đồng nghĩa với từ khoá trong câu hỏi. Với kỹ thuật này, bạn cần ghi chú những danh từ và động từ quan trong trong câu hỏi và tìm ra những từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh đó.  

Ví dụ: The diagram below shows the process by which bricks are manufactured for the building industry.

Viết lại câu: The diagram illustrates the way bricks are made for the building industry.

Trong ví dụ trên, bạn có thể dễ dàng thấy rằng người viết đã dùng ba từ đồng nghĩa để viết lại câu hiệu quả. 

We Started Learning English Four Years Ago
We Started Learning English Four Years Ago

Thay Đổi Loại Từ

 Một cách khách để viết lại câu là thay đổi từ loại dùng trong câu hỏi. Để làm được điều này, bạn cần trang bị vốn từ gia đình trong tiếng Anh. Với kỹ thuật này, bạn có thể chuyển danh từ thành động từ, động từ thành danh từ, tính từ thành danh từ… 

Ví dụ: The line graph below shows the consumption of four kinds of meat in a European country from 1979 to 2004.

Viết lại câu: The line graph below shows how one European country consumed four kinds of meat from 1979 to 2004.

Trong ví dụ trên, chúng ta đã chuyển danh từ consumption thành động từ bị động consumed.

Chuyển Động Từ Thể Chủ Động Sang Thể Bị Động

Chúng ta có thể dễ dàng thay đổi cấu trúc ngữ pháp của câu hỏi bằng cách chuyển từ dạng chủ động sang bị động. 

Ví dụ: The real estate developers invested over $40 million USD into the development of a new senior living community.

Viết lại câu: $40 million USD was invested in the development of a new senior living community.

Trong ví dụ trên, chúng ta đã thay đổi động từ chủ động thì quá khứ invested thành động từ bị động thì quá khứ was invested để viết lại câu.

Thay Đổi Vị Trí Của Từ Trong Câu

Ngoài kỹ thuật dùng từ đồng nghĩa, thay đổi từ loại, thay đổi cấu trúc ngữ pháp, đôi khi bạn chỉ cần thay đổi vị trí của từ trong câu để viết lại câu hiệu quả. 

Ví dụ: The line graph below shows the consumption of four kinds of meat in a European country from 1979 to 2004.

Viết lại câu: The line graph below shows how four different kinds of meat were consumed over a 25-year period in one European Country.

Trong ví dụ trên, chúng ta không chỉ thay đổi vị trí của từ mà còn chuyển động từ trong câu từ chủ động sang bị động. Điều này dẫn đến kỹ thuật thứ năm sẽ được đề cập ngay sau đây. 

We Started Learning English Four Years Ago
We Started Learning English Four Years Ago

 Sử Dụng Kết Hợp Các Kỹ Thuật

Nếu chỉ dựa vào một kỹ thuật thì bạn cũng có thể viết lại câu nhưng việc đó khá căng thẳng và không mấy hiệu quả. Để đạt được hiệu quả tốt nhất, hãy cố gắng sử dụng kết hợp hai đến ba kỹ thuật nêu trên như dùng từ đồng nghĩa kết hợp với thay đổi cấu trúc ngữ pháp hoặc vị trí của từ sẽ rất hữu ích trong việc viết lại câu hiệu quả.

We Started Learning English Four Years Ago
We Started Learning English Four Years Ago

Bài Tập: Viết Lại Những Câu Dưới Đây Sao Cho Nghĩa Không Đổi

  1. My mother used to play volleyball when she was young.

=> My mother doesn’t……………………………………. ………………………………………….. .. ,

  1. “Let’s go fishing”.

=> She suggests…………………………………… ………………………………………….. …….

  1. Mike gave me a dress on my birthday.

=> I was……………………………………….. ………………………………………….. …………….

  1. “Would you like orange juice?”

=> He………………………………………… ………………………………………….. …………….

5. I last saw Jenny when I was in Ha Noi City.

=> I haven’t seen………………………………………. ………………………………………….. ..

  1. I got lost  because I didn’t have a map.

=> If I had……………………………………….. ………………………………………….. …….

  1. It is a four-hour drive from Nam Dinh to Ha Noi.

=> It takes……………………………………… ………………………………………….. …………

  1. I think the owner of the car is abroad.

=> The owner……………………………………… ………………………………………….. ……

  1. It’s a pity him didn’t tell me about this.

=> I wish………………………………………. ………………………………………….. ………….

  1. You couldn’t go swimming because of the rain heavily.

=> The rain was too……………………………………….. …………………………………………..

Đáp án:

  1. My mother doesn’t play volleyball anymore.
  2. She suggests going fishing.
  3. I was given a dress on my birthday.
  4. He invited me for orange juice.
  5. I haven’t seen Jenny since I was in Ha Noi City.
  6. If I had had a map, I wouldn’t have gotten lost.
  7. It takes four hours to drive from Nam Dinh to Ha Noi.
  8. The owner of the car is thought to be abroad.
  9. I wish he had told me about it.
  10. The rain was too heavy for you to go swimming.
We Started Learning English Four Years Ago
We Started Learning English Four Years Ago

Trên đây là hướng dẫn về cách viết lại câu “We Started Learning English Four Years Ago” sao cho nghĩa không đổi, cùng với đó là kiến thức liên quan vận dụng làm bài tập hiệu quả mà truongkinhdoanhcongnghe tổng hợp được. Chúc bạn học tập tốt!

[MẸO] Phương Pháp Làm Bài Tập Viết Số Thích Hợp Vào Chỗ Chấm Lớp 4

Trong bài viết dưới đây truongkinhdoanhcongnghe sẽ hướng dẫn bạn phương pháp làm bài tập Viết Số Thích Hợp Vào Chỗ Chấm Lớp 4. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

Nội Dung Bài Tập Viết Số Thích Hợp Vào Chỗ Chấm Lớp 4

Bài Tập Yêu Cầu Đổi Đơn Vị Đo Đại Lượng Trong Toán Học

Viết Số Thích Hợp Vào Chỗ Chấm Lớp 4
Viết Số Thích Hợp Vào Chỗ Chấm Lớp 4

Để làm tốt dạng bài toán lớp 4 điền số thích hợp vào chỗ chấm yêu cầu đổi đơn vị đo, các em học sinh cần nắm rõ các loại đơn vị đo đại lượng và cách quy đổi:

  • Các đại lượng đo khối lượng: Tấn – tạ – yến – kg – hg – dag – g
  • Các đại lượng đo diện tích: m2 – dm2 – cm2
  • Các đại lượng đo độ dài: km – hm – dam – m – dm – cm – mm
 
Tấn Tạ Yến kg hg dag g
1 tấn 1 tạ 1 yến 1 kg 1 hg 1 dag 1 g
= 10 tạ = 10 yến = 10 kg = 10 hg = 10 dag = 10g    

Một số bài tập ví dụ:

Bài 1: Điền vào chỗ chấm

  • 2 tấn = … tạ
  • 2 hg = … g
  • 3/7 tạ = … kg
  • ½ tạ = … g

Bài 2: Điền vào chỗ chấm

  • 10000 kg = … tạ
  • 1989 g = … kg … g
  • 3564 kg = … tấn … kg
  • 9 m2 = … cm2

Bài Tập Liên Quan Đến Đọc, Viết Số Tự Nhiên

Viết Số Thích Hợp Vào Chỗ Chấm Lớp 4
Viết Số Thích Hợp Vào Chỗ Chấm Lớp 4

Để làm tốt dạng bài này, học sinh cần nắm vững những kiến thức về cấu tạo số tự nhiên như sau:

  • Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm.
  • Lớp hàng nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn và hàng trăm nghìn.
  • Lớp hàng triệu gồm hàng triệu, hàng chục triệu và hàng trăm triệu.

Một số bài tập ví dụ:

Bài 1: Viết lại các số sau:

  • Hai trăm năm mươi mốt: …
  • Ba trăm linh hai triệu không nghìn tám trăm sáu mươi hai: …
  • Năm triệu không trăm bảy mươi lăm: …

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

  • 125, 126, 127, …
  • 400, 500, 600, …
  • 220, 225, 230, …
  • 325, 327, 329, …
  • 60, 65, 70, …

Bài Tập Yêu Cầu Tính, Tìm Thành Phần Còn Thiếu Của Phép Tính

Đây là dạng bài toán lớp 4 điền số thích hợp vào ô trống khá thường gặp. Bài thường yêu cầu tìm x là một số chưa biết, học sinh sẽ cần giải các phép tính cộng – trừ – nhân – chia để tìm ra x cụ thể là bao nhiêu.

Để giải tốt dạng bài này, học sinh cần ghi nhớ thành phần và kết quả của các phép tính cơ bản.

Một số bài tập ví dụ:

Bài 1: Tìm x:

  • x – 2466 = 3663
  • 2452 + x = 6830
  • x + 35622 = 406589
  • x : 5 = 245

Bài 2: Tính giá trị biểu thức bằng 2 cách:

  • 456 x (95 – 45) = …
  • 235 x 25 – 235 x 75 = …
  • 456 x 125 + 456 x 75 = …
  • 2352 : 2 x 5 = …
Viết Số Thích Hợp Vào Chỗ Chấm Lớp 4
Viết Số Thích Hợp Vào Chỗ Chấm Lớp 4

Bài Tập Yêu Cầu Tìm Số Trung Bình Cộng

Ở dạng bài toán lớp 4 điền số thích hợp vào chỗ chấm yêu cầu tìm số trung bình cộng, để làm tốt các em cần nắm được:

  • Số trung bình cộng = Tổng các số hạng : Số các số hạng
  • Tổng các số hạng = Số trung bình cộng x Số các số hạng

Một số bài tập ví dụ:

Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau:

  • Trung bình cộng của 30 và 50 là …
  • Trung bình cộng của 24, 32 và 38 là …
  • Trung bình cộng của 25, 35, 57 và 75 là …

Bài 2: Một xưởng sản xuất muối thu hoạch 5 đợt thu được lần lượt: 45 tạ, 60 tạ, 75 tạ, 90 tạ và 94 tạ. Hỏi trung bình mỗi đợt xưởng thu hoạch được bao nhiêu tạ muối?

Bài Tập Tìm 2 Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của 2 Số

Cách giải bài tập toán lớp 4 này rất đơn giản, trẻ nên vẽ sơ đồ đoạn để dễ hình dung. 

Viết Số Thích Hợp Vào Chỗ Chấm Lớp 4
Viết Số Thích Hợp Vào Chỗ Chấm Lớp 4

Ví dụ giải bài tập:

  • Tìm hai số khi biết tổng của hai số là 40, hiệu của hai số là 12.
  • Tuổi bố và tuổi con có tổng là 55, bố lớn hơn con 27 tuổi. Tính tuổi của hai người.
  • Lớp 2A có 40 học sinh, trong đó số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 10 học sinh. Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

Lưu Ý Cách Làm Toán Lớp 4 Điền Số Thích Hợp Vào Chỗ Chấm

Viết Số Thích Hợp Vào Chỗ Chấm Lớp 4
Viết Số Thích Hợp Vào Chỗ Chấm Lớp 4

Bài toán lớp 4 điền số thích hợp vào chỗ chấm là một dạng bài toán cơ bản và phổ biến. Để giải bài tốt, các em học sinh cần thực hành nhiều. Bài toán có nhiều yêu cầu khác nhau, không chỉ có 5 dạng thường gặp mà còn có các dạng khác. Để làm đúng, học sinh cần chú ý:

  • Đọc kỹ yêu cầu đề bài
  • Nắm vững các kiến thức liên quan
  • Tính cẩn thận, chính xác từng phép tính

Như vậy, Truongkinhdoanhcongnghe đã cùng bạn đọc tìm hiểu về dạng bài Viết Số Thích Hợp Vào Chỗ Chấm Lớp 4. Hy vọng qua đây, các em học sinh có thể làm tốt dạng bài này mỗi khi gặp phải.

[GIẢI ĐÁP] Vì Sao Cách Mạng Tân Hợi Không Triệt Để?

Vì Sao Cách Mạng Tân Hợi Không Triệt Để? Nếu bạn cũng đang có cùng băn khoăn này thì hãy theo dõi bài viết dưới đây của truongkinhdoanhcongnghe để được giải đáp.

 Vì Sao Cách Mạng Tân Hợi Không Triệt Để
Vì Sao Cách Mạng Tân Hợi Không Triệt Để

Câu Hỏi: Vì Sao Cách Mạng Tân Hợi Không Triệt Để?

A. Đã lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế Trung Quốc.

B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển và có ảnh hưởng nhất định đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu Á.

C. Không bảo vệ quyền lợi cho công nhân giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. Không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến, không đụng chạm đến các nước đế quốc, không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân

Đáp án đúng là D. Cách mạng Tân Hợi (1911) là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến, không đụng chạm đến các nước đế quốc, không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

 Vì Sao Cách Mạng Tân Hợi Không Triệt Để
Vì Sao Cách Mạng Tân Hợi Không Triệt Để

Kiến Thức Liên Quan  – Vì Sao Cách Mạng Tân Hợi Không Triệt Để

Nguyên Nhân Cuộc Cách Mạng Tân Hợi 

  • Cách mạng Tân Hợi do sự mâu thuẫn sâu sắc giữa nhân dân với chế độ phong kiến và đế quốc.
  • Bởi nhà Mãn Thanh hèn nhát cản trở sự phát triển của đất nước, đã trao quyền khai thác đường sắt cho bọn đế quốc, làm bán rẻ lợi ích của dân tộc.

Hoàn Cảnh Cách Mạng Tân Hợi 1911

 Vì Sao Cách Mạng Tân Hợi Không Triệt Để
Vì Sao Cách Mạng Tân Hợi Không Triệt Để

Đầu thế kỷ XX, Trung Quốc bị phong kiến Mãn Thanh và đế quốc ngoại xâm áp bức. Nhân dân Trung Quốc đứng lên đấu tranh giành độc lập và dân quyền trên khắp các tỉnh.

Tôn Trung Sơn là nhà lãnh đạo của phong trào cách mạng tư sản Trung Quốc. Ông từ châu Âu về Nhật Bản để thành lập Đồng minh hội vào tháng 8 năm 1905. Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp tư sản Trung Quốc, gồm các tiểu tư sản, địa chủ, tư sản, đại biểu công nông và thân sĩ bất mãn với nhà Thanh.

Dựa trên học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn, Đồng minh hội đưa ra Cương lĩnh chính trị: “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”.

Mục tiêu của Đồng minh hội là đánh đổ Mãn Thanh, thành lập Dân quốc, khôi phục Trung Hoa và thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày. Đồng minh hội đã lãnh đạo phong trào cách mạng Trung Quốc theo con đường dân chủ tư sản.

Diễn Biến Của Cách Mạng Tân Hợi 1911

 Cuộc cách mạng có những diễn biến chính như sau:

  • Ngày 09/05/1911, chính quyền Mãn Thanh ban hành sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”, nhằm trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc. Đây là một sự phản bội quyền lợi dân tộc và nhân dân Trung Quốc. Sự kiện này đã gây ra một làn sóng phẫn nộ trong tầng lớp tư sản và quần chúng nhân dân, tạo động lực cho cuộc cách mạng.
  • Ngày 10/10/1911, ở Vũ Xương, Đồng minh hội khởi nghĩa chống Mãn Thanh, khai mạc cuộc cách mạng. Cuộc khởi nghĩa nhanh chóng lan rộng ra các tỉnh miền Trung và miền Nam Trung Quốc, giành được nhiều thắng lợi.
  • Ngày 29/12/1911, Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh, tuyên bố thành lập Trung Hoa Dân quốc. Tôn Trung Sơn được bầu làm Tổng thống lâm thời và người đứng đầu Chính phủ lâm thời. Hiến pháp lâm thời được thông qua, công nhận quyền tự do dân chủ và bình đẳng của mọi công dân. Tuy nhiên, Quốc dân đại hội không giải quyết vấn đề ruộng đất của nông dân, mà chỉ theo Cương lĩnh của Đồng minh hội.
  • Sau khi ép buộc vua Thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn phải từ chức theo thỏa thuận với Viên Thế Khải – đại thần của triều đình Mãn Thanh. Một số lãnh đạo Đồng minh hội ủng hộ việc thương lượng này vì cho rằng cách mạng đã thành công.
  • Tháng 3 năm 1912, Viên Thế Khải tuyên bố nhậm chức Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc. Cách mạng Tân Hợi 1911 kết thúc. Chế độ phong kiến quân phiệt tái lập quyền uy, tiếp tục bóc lột và áp bức nhân dân Trung Quốc.

Kết Quả Của Cách Mạng Tân Hợi 

  • Kết quả chế độ phong kiến triều đình Mãn Thanh ở Trung Quốc thời kỳ này bị lật đổ. 
  • Nước Trung Hoa Dân Quốc ra đời, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung Quốc. 
  • Công nhận quyền tự do dân chủ và bình đẳng của mọi công dân. Tuy nhiên về cơ bản cuộc cách mạng này lại không mang đến kết quả triệt để. 

Tính Chất Cách Mạng Tân Hợi

Cách mạng Tân Hợi 1911 là cuộc nổi dậy của nhân dân Trung Quốc nhằm lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh và chống lại sự xâm lược của các nước đế quốc. Đây là cuộc cách mạng dân chủ tư sản đầu tiên trong lịch sử Trung Quốc.

Tuy nhiên, cách mạng Tân Hợi không phải là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản triệt để vì:

  • Cách mạng không thể tiêu diệt hoàn toàn chế độ phong kiến. Nhà Thanh vẫn còn giữ được quyền lực tại Bắc Kinh và các vùng phía bắc.
  • Cách mạng không thể giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nhân dân. Ruộng đất vẫn nằm trong tay của các địa chủ và tư sản.
  • Cách mạng không thể đánh đuổi được các nước đế quốc khỏi Trung Quốc. Các nước đế quốc vẫn tiếp tục can thiệp vào nội bộ Trung Quốc và chiếm đoạt lãnh thổ và quyền lợi kinh tế của Trung Quốc.

Ý Nghĩa Của Cách Mạng Tân Hợi

 Vì Sao Cách Mạng Tân Hợi Không Triệt Để
Vì Sao Cách Mạng Tân Hợi Không Triệt Để
  • Cách mạng Tân Hợi 1911 là cuộc cách mạng dân chủ tư sản đầu tiên có đường lối và giai cấp lãnh đạo cụ thể. 
  • Cách mạng đã chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế, lật đổ triều đại Mãn Thanh, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Ngoài ra cách mạng cũng mang đến quyền tự do bình đẳng cho nhân dân Trung Quốc. Đối với các nước trên thế giới thì Cách mạng Tân Hợi 1911 thắng lợi đã cổ vũ tinh thần đấu tranh đòi quyền dân chủ cho nhân dân thế giới. 

Hạn Chế Của Cách Mạng Tân Hợi 

Cách mạng Tân Hợi 1911 là cuộc cách mạng dân chủ tư sản không triệt để. Cuộc CM này tồn tại các mặt hạn chế như: 

  • Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. 
  • Không thủ tiêu tận gốc giai cấp phong kiến, mà chỉ thỏa hiệp
  • Chưa đánh đuổi được thực dân xâm lược cũng như không dám đấu tranh giành lại quyền lợi của dân tộc
  • Cuộc CM còn non yếu về mặt đường lối và tổ chức.

Cách Mạng Tân Hợi Ảnh Hưởng Đến Việt Nam Như Nào?

Việt Nam là một nước bị phong kiến và đế quốc thực dân đồng áp bức. Cuộc cách mạng Tân Hợi đã làm dấy lên tinh thần và ý chí đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam cũng như các nước Châu Á. Đồng thời, cuộc cách mạng Tân Hợi cũng là một bài học quý giá về đường lối lãnh đạo và phương pháp giải quyết vấn đề cho Đảng ta trong các cuộc cách mạng sau này.

Bài viết trên đây Truongkinhdoanhcongnghe đã giải đáp thắc mắc Vì Sao Cách Mạng Tân Hợi Không Triệt Để? Hi vọng bài viết hữu ích với bạn. Chúc bạn  học tập tốt!

[HƯỚNG DẪN] Vẽ Tỉ Lệ Cơ Thể Người Lớp 8 Đơn Giản Nhất

Trong bài viết dưới đây truongkinhdoanhcongnghe sẽ hướng dẫn bạn cách vẽ tỉ lệ cơ thể người lớp 8. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

Nội Dung Về Cách Vẽ Tỉ Lệ Cơ Thể Người Lớp 8

Tỉ Lệ Cơ Thể Người

Để đo và so sánh tỷ lệ cơ thể người, nhiều tài liệu về giải phẫu tạo hình, vẽ hình họa hay sách tham khảo đều dùng chiều cao của đầu làm đơn vị. Đây là cách thức hợp lý và tối ưu vì nó phù hợp với tỷ lệ cơ thể người thực tế.

Tuy nhiên, chiều cao của người chỉ phụ thuộc vào khung xương, còn bề rộng và độ lớn của các bộ phận cơ thể thì do các cơ và lớp mỡ ảnh hưởng. Do đó, có thể có những người cao bằng nhau nhưng béo hay gầy là khác biệt

Vẽ Tỉ Lệ Cơ Thể Người Lớp 8
Vẽ Tỉ Lệ Cơ Thể Người Lớp 8

Tỷ Lệ Người Châu Âu

Từ thời Phục Hưng, con người đã khám phá ra một tỷ lệ chung cho hình dáng cơ thể, dù đó chỉ là một tỷ lệ lý tưởng. Đây là một nền tảng quan trọng cho người vẽ để có thể thay đổi chiều cao hoặc chiều dài của nhân vật trên tranh hay trong tác phẩm nghệ thuật của họ.

Vẽ Tỉ Lệ Cơ Thể Người Lớp 8
Vẽ Tỉ Lệ Cơ Thể Người Lớp 8

Để đo tỷ lệ cơ thể người đàn ông trưởng thành, ta có thể chia chiều cao đứng thẳng của họ làm 8 phần bằng nhau, mỗi phần tương ứng với chiều cao đầu từ đỉnh sọ tới cằm. Các phần này được xác định như sau:

  • Phần I: từ đỉnh sọ tới cằm.
  • Phần II: từ cằm tới ngang vú.
  • Phần III: từ ngang vú tới rốn.
  • Phần IV: từ rốn tới bộ phận sinh dục.
  • Phần V: từ bộ phận sinh dục tới vị trí gần 2/3 chiều dài xương đùi.
  • Phần VI: từ vị trí gần 2/3 chiều dài xương đùi tới dưới khớp xương bánh chè.
  • Phần VII và VIII: từ dưới khớp xương bánh chè tới mặt đất.

Rốn là điểm giao nhau của hai đường chéo nối hai đầu xương đòn và hai mấu chuyển xương đùi. Khi hai tay dang ngang, chiều dài từ ngón cái bên này sang ngón cái bên kia bằng chiều cao của cơ thể. Trục giữa là đường thẳng đi qua giữa cơ thể khi nhìn từ phía trước. Từ trục giữa sang hai bên, ta có các thông số sau:

  • Từ giữa hai đầu xương đòn tới khớp nối giữa cánh tay và cẳng tay bằng 2 phần.
  • Chiều dài của ngón chỏ bằng 2 phần. Do đó, chiều rộng vai gần bằng 2 phần, và chiều dài của cánh tay trên và cẳng tay gần bằng nhau.
  • Chiều ngang hông với nam bằng 1,5 phần, với nữ khoảng 2 phần.
  • Chiều cao mặt được chia làm 3 phần bằng nhau: từ chân tóc tới ngang lông mày, từ ngang lông mày tới chân mũi, và từ chân mũi tới cằm. Nếu ta chia đôi chiều cao mặt thì ta được trục mặt.

Đây là tỷ lệ cơ thể người khi nhìn từ phía trước. Đối với các hướng khác, tỷ lệ có thể thay đổi

Tỷ Lệ Người Châu Á – Vẽ Tỉ Lệ Cơ Thể Người Lớp 8

Người châu Á cũng dùng chiều cao đầu làm đơn vị đo tỷ lệ cơ thể người. Người Trung Quốc và Việt Nam có cách chia tương tự nhau.

Người Trung Quốc quan niệm rằng, chiều cao người phải bằng 7,5 đến 8 phần, trong khi chiều ngang phải bằng 2 đến 2,5 phần.

Họ dùng một câu tục ngữ để diễn tả điều này: “đứng 7 ngồi 5 3 rưỡi”. Câu này cũng khớp với việc lấy đầu làm chuẩn (cách vẽ người cơ bản)

Vẽ Tỉ Lệ Cơ Thể Người Lớp 8
Vẽ Tỉ Lệ Cơ Thể Người Lớp 8

Trước hết các bạn hãy phân tích khối và ghi nhớ phương pháp chia tỉ lệ cơ thể người; từ đó sẽ có những thay đổi dựa vào tùy mẫu mà bạn vẽ.

Vẽ Tỉ Lệ Cơ Thể Người Lớp 8
Vẽ Tỉ Lệ Cơ Thể Người Lớp 8

Khi bạn đã ghi nhớ các tỉ lệ tiêu chuẩn thì bạn đã có nền tảng cơ bản để có được cách vẽ người cơ bản đơn giản đẹp nhất. Từ nền tảng ta sẽ có những thảo luận và thay đổi tỉnh chỉnh cho cách vẽ người con trai, cách vẽ người con gái tiếp theo.

Vẽ Tỉ Lệ Cơ Thể Người Lớp 8
Vẽ Tỉ Lệ Cơ Thể Người Lớp 8

Bài viết trên Truongkinhdoanhcongnghe đã hướng dẫn bạn cách Vẽ Tỉ Lệ Cơ Thể Người Lớp 8 đơn giản nhất. Hi vọng bài viết hữu ích với bạn.

[HƯỚNG DẪN] Giải Bài Tập Vẽ Tế Bào Biểu Bì Vảy Hành

Trong bài viết dưới đây truongkinhdoanhcongnghe sẽ hướng dẫn bạn Giải Bài Tập Vẽ Tế Bào Biểu Bì Vảy Hành. Cùng theo dõi nhé!

Vẽ Tế Bào Biểu Bì Vảy Hành
Vẽ Tế Bào Biểu Bì Vảy Hành

Nội Dung Bài Tập Vẽ Tế Bào Biểu Bì Vảy Hành

Vẽ tế bào biểu bì hành tây và tế bào trứng cá em đã quan sát được vào ô trống dưới đây. Ghi chú thích tên các thành phần tế bào mà em quan sát được vào hình vẽ.

Lời giải:

Vẽ Tế Bào Biểu Bì Vảy Hành
Vẽ Tế Bào Biểu Bì Vảy Hành

Kiến Thức Liên Quan – Vẽ Tế Bào Biểu Bì Vảy Hành

Cấu Tạo Chung Của Tế Bào

  • Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sống.
  • Mọi tế bào đều được cấu tạo từ 3 bộ phận chính: màng sinh chất, tế bào chất và nhân (hay vùng nhân).
  • Tế bào thường có kích thước nhỏ đảm bảo tối ưu hóa tỉ lệ S/V.

Phân Loại Tế Bào

Có 2 loại tế bào: tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

Vẽ Tế Bào Biểu Bì Vảy Hành
Vẽ Tế Bào Biểu Bì Vảy Hành
Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực
  Có ở tế bào vi khuẩn. Có ở tế bào động vật nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật.
  Kích thước nhỏ = 1/10 tế bào nhân thực. Kích thước lớn hơn.
  Chưa có nhân hoàn chỉnh, chỉ là vùng nhân nằm trong tế bào chất, không có màng nhân. Có nhân hoàn chỉnh, nhân được bao bọc bởi lớp màng, chứa NST và nhân con.
  Không có hệ thống nội màng. Có hệ thống nội màng chia các khoang riêng biệt.
  Không có bào quan có màng bao bọc. Có các bào quan có màng bao bọc.
  Không có khung xương định hình tế bào. Có khung xương định hình tế bào.

Trong tế bào nhân thực, tế bào thực vật và tế bào động vật cũng có những điểm khác biệt.

Tế bào thực vật Tế bào động vật
Có thành xenlulôzơ bao quanh màng sinh chất. Không có thành xenlulôzơ bao quanh màng sinh chất.
Có lục lạp. Không có lục lạp.
Chất dự trữ là tinh bột, dầu. Chất dự trữ là glicôzen, mỡ.
Không có hệ thống nội màng. Có hệ thống nội màng chia các khoang riêng biệt.
Thường không có trung tử. Có trung tử.
Không bào lớn. Không bào nhỏ hoặc không có.

Màng Sinh Chất

  • Màng sinh chất có cấu trúc khảm động và có chức năng điều khiển các chất ra vào tế bào một cách có chọn lọc.
  • Các phương thức vận chuyển qua màng: vận chuyển chủ động, vận chuyển thụ động, xuất bào và nhập bào.

Phân Biệt Vận Chuyển Thụ Động Và Vận Chuyển Chủ Động:

Tiêu chí Vận chuyển thụ động Vân chuyển chủ động
Nhu cầu năng lượng Vận chuyển không cần cung cấp năng lượng. Vận chuyển chất cần có năng lượng cung cấp.
Chiều hướng vận chuyển Chất được vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. Chất được vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao.
Nhu cầu của tế bào và cơ thể Phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ.  Phụ thuộc vào nhu cầu của tế bào và cơ thể. 
Cơ chế vận chuyển Theo cơ chế khuyếch tán hoặc thẩm thấu. Thường cần chất hoạt tải đặc chủng cho từng chất.
Vẽ Tế Bào Biểu Bì Vảy Hành
Vẽ Tế Bào Biểu Bì Vảy Hành

Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng Lượng

  • Tế bào là đơn vị sống nhỏ nhất, có khả năng trao đổi chất và năng lượng liên tục với môi trường bên ngoài.
  • ATP là nguồn năng lượng chính của tế bào, giúp duy trì các hoạt động sinh lý và phản ứng hóa học trong tế bào.
  • Quang hợp là quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng Mặt Trời thành năng lượng hữu cơ, được lưu trữ trong các phân tử hợp chất hữu cơ. Quang hợp gồm hai giai đoạn: giai đoạn phụ thuộc ánh sáng (pha sáng) và giai đoạn không phụ thuộc ánh sáng (pha tối).
  • Hô hấp tế bào là quá trình giải phóng năng lượng từ các phân tử hợp chất hữu cơ, dưới dạng ATP. Quá trình này bao gồm ba giai đoạn: đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyển electron. Trong quá trình này, glucôzơ được phân giải thành CO2 và nước, trong khi năng lượng được thu nhận dần dần qua các bước phản ứng do các enzim điều hòa.

Phân Chia Tế Bào

  • Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống. Trong tế bào có chứa ADN   chất mang thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
  • Tế bào phân chia để truyền đạt thông tin di truyền trên ADN theo hai hình thức: nguyên phân và giảm phân.
  • Nguyên phân là quá trình tạo ra hai tế bào con có cấu trúc và chức năng giống nhau và giống tế bào mẹ. Nguyên phân giúp các sinh vật đa bào sinh sản, sinh trưởng và phát triển, cũng như tái sinh các mô và cơ quan bị tổn thương.
  • Giảm phân là quá trình tạo ra bốn tế bào con có nửa số nhiễm sắc thể so với tế bào mẹ. Giảm phân chỉ xảy ra ở các sinh vật lưỡng bội có sinh sản hữu tính. Giảm phân tạo ra sự đa dạng di truyền, là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.

So Sánh Nguyên Phân Và Giảm Phân

Giống nhau:

  • Đều là quá trình phân bào có thoi nên NST phân chia trước, tế bào chất phân chia sau.
  • Sự phân chia đều xảy ra với các kì giống nhau.
  • Sự biến đổi hình thái NST qua các kì tương tự nhau.

Khác nhau:

Tiêu chí so sánh Nguyên phân Giảm phân
Thời điểm xảy ra Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai. Xảy ra ở tế bào sinh dục khi chín.
Cơ chế Chỉ 1 lần phân bào. 2 lần phân bào liên tiếp.
Sự biến đổi hình thái NST Chỉ 1 chu kì biến đổi. Trải qua 2 chu kì biến đổi.
Kì đầu NST kép chỉ đính vào thoi vô sắc ở phần tâm động, không có sự tiếp hợp và xảy ra trao đổi chéo. Ở kì đầu của giảm phân I, NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo.
Kì giữa NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Ở kì giữa của giảm phân I, NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Kì sau NST kép tách nhau ra thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực tế bào. Ở kì sau của giảm phân I, NST kép trong cặp đồng dạng tách nhau ra và phân li về 2 cực tế bào.
Kì cuối Hình thành 2 tế bào con giống nhau và giống hệt mẹ. Ở kì cuối của giảm phân I, hình thành 2 tế bào con có bộ NST n kép.
Kết quả Từ 1 tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con có bộ NST 2n. Từ 1 tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con có bộ NST n.
Ý nghĩa Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ.   Hình thành nên nhiều loại giao tử khác nhau.   Là cơ sở tạo ra biến dị tổ hợp làm phong phú, đa dạng cho sinh giới.
Vẽ Tế Bào Biểu Bì Vảy Hành
Vẽ Tế Bào Biểu Bì Vảy Hành

 Như vậy bài viết trên truongkinhdoanhcongnghe đã hướng dẫn bạn giải bài tập Vẽ Tế Bào Biểu Bì Vảy Hành. Hi vọng bài viết hữu ích với bạn.

[GIẢI ĐÁP] Vẽ Phác Hình Chiếu Phối Cảnh Cần Trải Qua Mấy Bước?

Vẽ Phác Hình Chiếu Phối Cảnh Cần Trải Qua Mấy Bước? Nếu bạn cũng có cùng băn khoăn này thì hãy theo dõi bài viết sau của truongkinhdoanhcongnghe để được giải đáp.

Câu Hỏi: Vẽ Phác Hình Chiếu Phối Cảnh Cần Trải Qua:

A. 6 bước

B. 7 bước

C. 8 bước

D. 9 bước

Đáp án đúng là B. Vẽ phác hình chiếu phối cảnh cần trải qua 7 bước.

Kiến Thức Liên Quan  – Vẽ Phác Hình Chiếu Phối Cảnh Cần Trải Qua Mấy Bước?

Khái Niệm Về Hình Chiếu Phối Cảnh

Vẽ Phác Hình Chiếu Phối Cảnh Cần Trải Qua
Vẽ Phác Hình Chiếu Phối Cảnh Cần Trải Qua

Đây là hình chiếu phối cảnh ngôi nhà, dễ nhận thấy rằng:

  • Các viên gạch và cửa sổ càng ở xa càng nhỏ lại.
  • Các đường thẳng trong thực tế song song với nhau và không song song với mặt phẳng hình chiếu lại có xu hướng gặp nhau tại 1 điểm. Điểm này gọi là điểm tụ.

Hình Chiếu Phối Cảnh

  • Hình chiếu phối cảnh là hình biểu diễn được xây dựng bằng phép chiếu xuyên tâm.
  • Trong phép chiếu này, tâm chiếu chính là mắt người quan sát (còn gọi là điểm nhìn), mặt phẳng hình chiếu là một mặt phẳng thẳng đứng tưởng tượng, được gọi là mặt tranh, mặt phẳng nằm ngang trên đó đặt các vật thể cần biểu diễn được gọi là mặt phẳng vật thể.
  • Mặt phẳng nằm ngang đi qua điểm nhìn gọi là mặt phẳng tầm mắt. Mặt phẳng tầm mắt cắt mặt tranh theo một đường thẳng gọi là đường chân trời
  • Thực hiện phép chiếu để có hình chiếu phối cảnh.
Vẽ Phác Hình Chiếu Phối Cảnh Cần Trải Qua
Vẽ Phác Hình Chiếu Phối Cảnh Cần Trải Qua

Đặc điểm cơ bản của hình chiếu phối cảnh là tạo cho người xem ấn tượng về khoảng cách xa gần của các vật thể giống như khi quan sát thực tế.

Ứng Dụng Của Hình Chiếu Phối Cảnh

Đặt bên cạnh các hình chiếu vuông góc trong các bản vẽ thiết kế kiến trúc và xây dựng để biểu diễn các công trình có kích thước lớn: Nhà cửa, đê đập, cầu đường, . .

Các Loại Hình Chiếu Phối Cảnh

Có thể phân loại hình chiếu phối cảnh theo vị trí của mặt tranh. Hai loại hình chiếu phối cảnh thường gặp: Hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ và hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ

  • Hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ nhận được khi mặt tranh song song một mặt của vật thể. Hình chiếu phối cảnh bên trong căn phòng có mặt tranh song song với mặt tường trong của căn phòng.
Vẽ Phác Hình Chiếu Phối Cảnh Cần Trải Qua
Vẽ Phác Hình Chiếu Phối Cảnh Cần Trải Qua
  • Hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ nhận được khi mặt tranh không song song với mặt nào của vật thể.

Phương Pháp Vẽ Phác Hình Chiếu Phối Cảnh

Vẽ hình chiếu phối cảnh 1 điểm của vật thể được thực hiện theo các bước sau.

Vẽ Phác Hình Chiếu Phối Cảnh Cần Trải Qua
Vẽ Phác Hình Chiếu Phối Cảnh Cần Trải Qua

Bài Tập Minh Họa

Hình chiếu phối cảnh được xây dựng bằng phép chiếu gì? So sánh với cách xây dựng hình chiếu trục đo và cách xây dựng hình chiếu vuông góc.

Hướng dẫn giải

  • Hình chiếu phối cảnh được xây dựng bằng phép chiếu xuyên tâm
  • Trong phép chiếu này, tâm chiếu chính là mắt người quan sát (còn gọi là điểm nhìn), mặt phẳng hình chiếu là một mặt phẳng thẳng đứng tưởng tượng, được gọi là mặt tranh, mặt phẳng nằm ngang trên đó đặt các vật thể cần biểu diễn được gọi là mặt phẳng, vật thể
  • Mặt phẳng nằm ngang đi qua điểm nhìn gọi là mặt p

Như vậy bài viết trên truongkinhdoanhcongnghe đã giải đáp về thắc mắc Vẽ Phác Hình Chiếu Phối Cảnh Cần Trải Qua Mấy Bước. Hi vọng bài viết hữu ích với bạn.

[HƯỚNG DẪN] Soạn Bài Tiếng Anh Unit 7 A Closer Look 2 Lớp 7

Trong bài viết dưới đây Truongkinhdoanhcongnghe sẽ hướng dẫn bạn soạn bài tiếng Anh Unit 7 A Closer Look 2 Lớp 7 chi tiết và đầy đủ. Mời bạn đọc cùng theo dõi nhé!

Unit 7 A Closer Look 2 Lớp 7
Unit 7 A Closer Look 2 Lớp 7

Nội Dung Unit 7 A Closer Look 2 Lớp 7

Task 1. Write Sentences With It. Use These Cues – Unit 7 A Closer Look 2 Lớp 7

(Viết câu với “It”. Sử dụng các gợi ý bên dưới.)

Example:

500 metres / my house / nearest shop.

→ It is about 500 metres from my house to the nearest shop. 

(Khoảng 500 mét từ nhà mình đến cửa hàng gần nhất.)

  • 1. 700 metres / my flat / Youth Club.
  • 2. 5 kilometres (km) / my village / nearest town.
  • 3. about 120 km / Ho Chi Minh City / Vung Tau.
  • 4. 384,400 km / the Earth / the Moon.
  • 5. not very far / Ha Noi centre / Noi Bai Airport.

Phương pháp giải:

Sử dụng “It” để chỉ khoảng cách: Chúng ta sử dụng It để chỉ khoảng cách giữa 2 người, 2 điểm.

Ta có cấu trúc:

  • Câu hỏi: How far is it from + place 1 + to + place 2?
  • Trả lời: It is (+ about) + from + place 1 + to + place 2.

Lời giải chi tiết:

1. It is about 700 meters from my apartment to the Youth Club. 

(Từ căn hộ của mình đến Câu lạc bộ Thanh niên khoảng 700 m.)

2. It is about 5 kilometres (km) from my village to the nearest town. 

(Khoảng 5 km từ làng mình đến thị trấn gần nhất.)

3. It is about 120 km from Ho Chi Minh City to Vung Tau. 

(Từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Vũng Tàu khoảng 120 km.)

4. It is about 384,400 km from the Earth to the Moon.

 (Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng khoảng 384.400 km.)

5. It is not very far from the center of Hanoi to Noi Bai Airport. 

(Từ trung tâm Hà Nội đến sân bay Nội Bài không xa lắm.)

Unit 7 A Closer Look 2 Lớp 7
Unit 7 A Closer Look 2 Lớp 7

Task 2. Work In Pairs. Ask And Answer Questions About Distances In Your Neighbourhood.

 (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về khoảng cách trong vùng lân cận của bạn)

Example:

  • A: How far is it from your home to the gym? (Từ nhà bạn đến phòng tập bao xa?)
  • B: It’s about 3 kilometres. (Khoảng 3 km.)

You can use these cues:

 (Bạn có thể sử dụng các gợi ý sau:)

  • your home – open market / supermarket (từ nhà bạn đến chợ / siêu thị)
  • your home – playground (từ nhà bạn đến khu vui chơi)
  • your home – hospital (từ nhà bạn đến bệnh viện)
  • your home – train station (từ nhà bạn đến ga xe lửa)

Phương pháp giải:

Sử dụng cấu trúc:

  • Câu hỏi: How far is it from + place 1 + to + place 2?
  • Trả lời: It is (+ about) + from + place 1 + to + place 2.

Trả lời:

A: How far is it from your home to your school?

(Từ nhà đến trường của bạn bao xa?)

B: It’s about 3 kilometers from my home to my school.

(Từ nhà đến trường của tôi khoảng 3 km.)

A: How far is it from your school to the station?

(Từ trường của bạn đến trường ga tàu bao xa?)

B: It’s about 1 kilometer from my school to the station.

(Từ trường của tôi đến ga tàu khoảng 1 km.)

Unit 7 A Closer Look 2 Lớp 7
Unit 7 A Closer Look 2 Lớp 7

Task 3: Choose The Correct Option In Brackets

(Chọn phương án đúng trong ngoặc)

  • 1. That’s an interesting book. You (should/ shouldn’t) read it.
  • 2. You nearly fell off your bike! You really (should/ shouldn’t) be more careful.
  • 3. We (should / shouldn’t) go swimming right after eating.
  • 4. I think that he (should/ shouldn’t) eat less. He’s becoming overweight.
  • 5. There are a lot of cars out today. He (should / shouldn’t) drive so fast.

Lời giải:

1. should 2. should 3. shouldn’t 4. should 5. shouldn’t

Giải thích:

Cấu trúc: S + should / shouldn’t + Vinf.

  • Should: nên làm gì
  • Shouldn’t: không nên làm gì

Hướng dẫn dịch:

  • 1. Đó là một cuốn sách thú vị. Bạn nên đọc nó.
  • 2. Bạn suýt bị ngã xe! Bạn thực sự nên cẩn thận hơn.
  • 3. Chúng ta không nên đi bơi ngay sau khi ăn.
  • 4. Tôi nghĩ rằng anh ấy nên ăn ít hơn. Anh ấy đang trở nên thừa cân.
  • 5. Có rất nhiều xe hơi ra ngày hôm nay. Anh ấy không nên lái xe quá nhanh.
Unit 7 A Closer Look 2 Lớp 7
Unit 7 A Closer Look 2 Lớp 7

Task 4. Complete Each Sentence, Using “ Should/ Shouldn’t”. 

(Hoàn thành từng câu, sử dụng “should / shouldn’t”)

Trả lời:

1. shouldn’t 2. should 3. shouldn’t 4. should 5. should 6. shouldn’t

Hướng dẫn dịch:

  • 1. Chúng ta không nên đi xe máy quá nhanh dưới trời mưa.
  • 2. Bạn nên học thay vì xem YouTube.
  • 3. Em gái tôi không nên chơi bên ngoài vào buổi tối muộn.
  • 4. Bạn nên giúp mẹ rửa bát sau bữa tối.
  • 5. Bạn trông có vẻ mệt mỏi. Có lẽ bạn nên ngủ một giấc.
  • 6. Trẻ em không nên ăn quá nhiều kem.

Task 5. Look At The Pictures. Make Sentences, Using Should / Shouldn’t And The Cues.

(Nhìn vào những bức tranh. Đặt câu, sử dụng “should / shouldn’t” và các gợi ý.)

Unit 7 A Closer Look 2 Lớp 7
Unit 7 A Closer Look 2 Lớp 7

Gợi ý đáp án

  • 1. He shouldn’t waste water when washing the dishes.
  • 2. They should wear their helmets when riding bikes.
  • 3. She should be more careful.
  • 4. They shouldn’t play football on the pavement.
  • 5. They shouldn’t ride their bikes dangerously.

Như vậy bài viết trên Truongkinhdoanhcongnghe đã hướng dẫn bạn Soạn Bài Unit 7 A Closer Look 2 Lớp 7 chi tiết và đầy đủ. Chúc bạn học tập tốt!

[HƯỚNG DẪN] Soạn Bài Tiếng Anh Unit 6 A Closer Look 2 Lớp 9

Trong bài viết dưới đây Truongkinhdoanhcongnghe sẽ hướng dẫn bạn soạn bài tiếng Anh Unit 6 A Closer Look 2 Lớp 9 chi tiết và đầy đủ. Mời bạn đọc cùng theo dõi nhé!

Unit 6 A Closer Look 2 Lớp 9
Unit 6 A Closer Look 2 Lớp 9

Nội Dung Unit 6 A Closer Look 2 Lớp 9

Task 1. Fill In Each Blank With The Past Perfect Form Of The Verb In Brackets – Unit 6 A Closer Look 2 Lớp 9

(Điền mỗi chỗ trống một động từ ở dạng quá khứ hoàn thành.)

  • 1. Before the 1990s, trams (be) _________ a popular means of transport in Ha Noi.
  • 2. I won the game because I (play) _________ it a lot with my brother.
  • 3. How long  you (use) _________ your mobile phone before it broke down?
  • 4. Before the invention of television, people  only (see) _________ films at the cinema.
  • 5. Before the 1990s, Viet Nam (have) _________ an old banking system.
  • 6. Viet Nam (experience) _________ decades of fighting for freedom before the country became totally independent.

Đáp án:

1. had been 2. had played 3. had (you) used 4. had (only) seen 5. had had 6. had experienced

Giải thích:

Cấu trúc thì qua khứ hoàn thành: S + had + VpII.

Hướng dẫn dịch:

  • 1. Trước những năm 1990, các tàu điện là phương tiện giao thông phổ biến ở Hà Nội.
  • 2. Tôi thắng trò chơi bởi vì tôi đã chơi rất nhiều với anh tôi.
  • 3. Bạn đã sử dụng điện thoại di động của bạn bao lâu trước khi nó hư?
  • 4. Trước khi phát minh ra ti vi, người ta chỉ xem phim ở rạp chiếu bóng.
  • 5. Trước những năm 1990, Việt Nam có hệ thống ngân hàng cũ kĩ.
  • 6. Việt Nam đã trải qua các thập kỷ đấu tranh giành tự do trước khi đất nước hoàn toàn giành độc lập.

Task 2. Nối Một Nửa Của Câu Ở Mục A Với Một Nửa Của Câu Ở Mục B 

A B  
1. It was smart of her A. to stay in the old house alone whole night 1-F
2. It was brave of him B. to lend me her book 2-A
3. It was kind of her C. to get along with people from other cultures. 3-B
4. It was unprofessional of her D. to know about how our people used to live in the past. 4-E
5. It is useful for us. E. to be late for the meeting 5-D
6. It is hard for us F. to be able to solve themaths problems. 6-C
Unit 6 A Closer Look 2 Lớp 9
Unit 6 A Closer Look 2 Lớp 9

Task 4. Fill In Each Blank With One Adjective From The Box. More Than One Adjective Can Be Used.

(Điền vào mỗi chỗ trống 1 tính từ trong bảng. Nhiều hơn 1 tính từ được chấp nhận.)

  • 1. I was __________ to meet my best friend yesterday.
  • 2. He is __________ to have so little time for his family.
  • 3. They were __________ to finish their last performance.
  • 4. She’s __________ to get the job. The interview went really well.
  • 5. The mother was __________ to hear that her smart son failed the exam.
  • 6. All the students were __________ to have passed the exams.

Đáp án:

1. glad/pleased 2. sorry 3. relieved/sorry/pleased
4. sure/certain 5. surprised/astonished 6. relieved/pleased

Giải thích:

  • glad (adj) hài lòng
  • sure =  certain (adj) chắc chắn
  • sorry (adj) tiếc, xin lỗi
  • confident (adj) ngạc nhiên
  • astonished = surprised (adj) ngạc nhiên
  • pleased (adj) vui lòng
  • relieved (adj) nhẹ nhõm

Hướng dẫn dịch:

  • 1. Tôi vui khi gặp bạn thân của tôi vào hôm qua.
  • 2. Anh ấy rất tiếc vì có ít thời gian dành cho gia đình mình.
  • 3. Họ đã hài lòng khi hoàn thành phần trình diễn vừa rồi.
  • 4. Cô ấy chắc chắn là nhận được việc. Cuộc phỏng vấn rất tốt.
  • 5. Bà mẹ đã ngạc nhiên khi nghe đứa con trai thông minh của bà ấy trượt kỳ thi.
  • 6. Tất cả học sinh đều rất hài lòng vì đã vượt qua kì thi.
Unit 6 A Closer Look 2 Lớp 9
Unit 6 A Closer Look 2 Lớp 9

Task 5. Create One Sentence By Combining Each Pair Of Sentences Using Subject + Be + Adjective + That-Clause.

(Viết câu bằng cách kết hợp 2 câu sử dụng cấu trúc S+ be+ tính từ+ that+ mệnh đề.)

1. We did well in the exam. We were relieved about that.

(Chúng tôi đã làm tốt trong kỳ thi. Chúng tôi đã được nhẹ nhõm về điều đó.)

2. I am sorry about the school facilities our parents had. They were very poor.

(Tôi rất tiếc về cơ sở vật chất các trường học mà cha mẹ chúng tôi học. Họ rất nghèo nàn.)

3. Everyone was glad. The government had decided to invest more in education.

(Mọi người đều mừng. Chính phủ đã quyết định đầu tư nhiều hơn vào giáo dục.)

4. It will be much safer to have elevated walkways and underpass systems for pedestrians.

(Nó sẽ an toàn hơn nhiều nếu có hệ thống đường hầm và đường đi bộ trên cao cho người đi bộ. Mọi người đều biết điều này.)

5. Life in the countryside has improved considerably. All of us are delighted about that.

(Cuộc sống ở nông thônđã được cải thiện đáng kể. Tất cả chúng tôi đều biết.)

Lời giải chi tiết:

1. We were relieved that we had done well in the exam.

(Chúng tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi chúng tôi đã làm tốt trong kỳ thi.)

2. I am sorry that our parents had very poor school facilities.

(Tôi rất tiếc vì cha mẹ chúng tôi đã học ở cơ sở vật chất rất nghèo.)

3. Everyone was glad that the government had decided to invest more in education.

(Mọi người đều mừng vì chính phủ đã quyết định đầu tư nhiều hơn vào giáo dục.)

4. Everyone is aware that it will be much safer to have elevated walkways and underpass systems for pedestrians

(Mọi người đều biết rằng sẽ an toàn hơn nhiều khi có hệ thống đường hầm và đường hầm cao cho người đi bộ.)

5. All of us are delighted that life in the countryside has improved considerably.

(Tất cả chủng tối điều biết về việc cuộc sống ở nông thôn đã thay đổi đáng kể.)

Unit 6 A Closer Look 2 Lớp 9
Unit 6 A Closer Look 2 Lớp 9

Task 6. Finish The Following Sentences Using Your Own Ideas. Then Compare Your Ideas With A Partner.

(Hoàn thành các câu sau sử dụng ý tưởng của bạn. Sau đó so sánh với bạn cặp của mình.)

  • 1. It was kind of them _______________.
  • 2. They were certain to _______________.
  • 3. She is confident that _______________.
  • 4. He was afraid that _______________.
  • 5. The teachers are aware that _______________.
  • 6. The head teacher was astonished to _______________.

Lời giải chi tiết:

1. It was kind of them to support the victims after the disaster.

(Họ thật tốt bụng khi hỗ trợ các nạn nhân sau thiên tai.)

2. They were certain to be able to build the country into a powerful one.

(Họ chắc chắn có thể xây dựng đất nước thành một cường quốc.)

3. She is confident that Viet Nam has good potential for tourism.

(Cô ấy tin tưởng rằng Việt Nam có tiềm năng du lịch tốt.)

4. He was afraid that there would be less land for agriculture in Viet Nam.

(Anh ấy sợ rằng sẽ ngày càng ít đất nông nghiệp ở Việt Nam.)

5. The teachers are aware that non-academic subjects are also significant.

(Các giáo viên nhận thức được rằng các môn học phi học thuật cũng quan trọng.)

6. The head teacher was astonished to learn that some of his students could not get scholarships.

(Giáo viên chủ nhiệm đã kinh ngạc khi biết rằng một số học sinh của anh ấy không thể có được học bổng.)

Unit 6 A Closer Look 2 Lớp 9
Unit 6 A Closer Look 2 Lớp 9

Như vậy bài viết trên Truongkinhdoanhcongnghe đã hướng dẫn bạn Soạn Bài Unit 6 A Closer Look 2 Lớp 9 chi tiết và đầy đủ. Chúc bạn học tập tốt!

[TỔNG HỢP] Từ Vựng Unit 7 Lớp 11 Sách Mới Đầy Đủ

Bài viết dưới đây do Truongkinhdoanhcongnghe tổng hợp toàn bộ từ vựng unit 7 lớp 11 sách mới đầy đủ và chi tiết nhất. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

Từ Vựng Unit 7 Lớp 11 Sách Mới
Từ Vựng Unit 7 Lớp 11 Sách Mới

Danh Sách Từ Vựng Unit 7 Lớp 11 Sách Mới

Từ vựng Phân loại/ Phiên âm Định nghĩa
1. abroad (adv) /əˈbrɔːd/ ở nước ngoài
2. academic (adj) /ˌækəˈdemɪk/ thuộc vể hoặc liên quan đến giáo dục, việc học tập, mang tính học thuật
3. accommodation (n) /əˌkɒməˈdeɪʃn/ phòng ở
4. achieve (v) /əˈtʃiːv/ đạt được
5. admission (n) /ədˈmɪʃn/ sự vào hoặc được nhận vào một trường học
6. analytical (adj) /ˌænəˈlɪtɪkl/ (thuộc) phân tích
7. baccalaureate (n)/ˌbækəˈlɔːriət/ kì thi tú tài
8. bachelor (n) /ˈbætʃələ(r)/ người có bằng cử nhân
9. broaden (v) /ˈbrɔːdn/ mở rộng, nới rộng
10. campus (n) /ˈkæmpəs/ khu trường sở, sân bâi (của các trường trung học, đại học)
11. collaboration (n) /kəˌlæbəˈreɪʃn/ cộng tác
12. college (n) /ˈkɒlɪdʒ/ trường cao đẳng
13. consult (v) /kənˈsʌlt/ hỏi ý kiến, tra cứu, tham khảo
14. coordinator (n) /kəʊˈɔːdɪneɪtə(r)/ người điều phối, điều phối viên
15. course (n) /kɔːs/ khoá học, chương trình học
16. critical (adj) /ˈkrɪtɪkl/ thuộc bình phẩm, phê bình
17. CV (n) /ˌsiːˈviː/ viết tắt của curriculum vitae, bản tóm tắt quá trình hoạt động của một người (thường nộp theo đơn xin việc); bản lí lịch
18. dean (n) /diːn/ chủ nhiệm khoa (một trường đại học)
19. degree (n) /dɪˈɡriː/ học vị, bằng cấp
20. diploma (n) /dɪˈpləʊmə/ bằng cấp, văn bằng
21. doctorate (n)  /ˈdɒktərət/ học vị tiến sĩ
22. eligible (adj) /ˈelɪdʒəbl/ đủ tư cách, thích hợp
23. enrol (v) /ɪnˈrəʊl/ ghi danh
24. enter (v) /ˈentə(r)/ gia nhập, theo học một trường
25. faculty (n) /ˈfæklti/ khoa (của một trường đại học)
26. institution (n) /ˌɪnstɪˈtjuːʃn/ viện, trường đại học
27. internship (n) /ˈɪntɜːnʃɪp/ giai đoạn thực tập
28. kindergarten (n) /ˈkɪndəɡɑːtn/ trường mẫu giáo ( cho trẻ 4 – 6 tuổi)
29. major (n) /ˈmeɪdʒə(r)/ môn học chính của sinh viên, chuyên ngành
30. mandatory (a) /ˈmændətəri/ có tính bắt buộc
31. master (n) /ˈmɑːstə(r)/ thạc sĩ
32. passion (n) /ˈpæʃn/ sự say mê, niềm say mê
33. potential (n) /pəˈtenʃl/ khả năng, tiềm lực
34. profession (n) /prəˈfeʃn/ nghề, nghề nghiệp
35. pursue (v) /pəˈsjuː/ đeo đuổi
36. qualification (n) /ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃn/ văn bằng, học vị, chứng chỉ
37. scholarship (n) /ˈskɒləʃɪp/ học bổng
38. skill (n) /skɪl/ kĩ năng
39. talent (n) /ˈtælənt/ tài năng, năng lực, nhân tài
40. training (n)  /ˈtreɪnɪŋ/ rèn luyện, đào tạo
41. transcript (n) /ˈtrænskrɪpt/ học bạ, phiếu điểm
42. tuition (n) /tjuˈɪʃn/ tiền học, học phí
43. tutor (n) /ˈtjuːtə(r)/ thầy giáo dạy kèm
44. undergraduate (n) /ˌʌndəˈɡrædʒuət/ sinh viên đang học đại học hoặc cao đẳng, chưa tốt nghiệp
45. university (n) /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ trường đại học
46. vocational (adj) /vəʊˈkeɪʃənl/ thuộc vể hoặc liên quan đến học nghề, hướng nghiệp

Bài Tập Vận Dụng- Từ Vựng Unit 7 Lớp 11 Sách Mới

Từ Vựng Unit 7 Lớp 11 Sách Mới
Từ Vựng Unit 7 Lớp 11 Sách Mới

Complete each of the sentences with the correct form of the verb in the box

  • increase
  • expect
  • decrease
  • reach
  • limit
  • raise
  • control
  • populate
  • support
  • freeze

Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

  • North America was once widely _______ by Native American tribes.
  • The world’s population is _______ to be over 7 billion by 2010.
  • The population has ______ from 1.2 million to 1.8 million.
  • Water ______ at O C.
  • Parents should ________ what their kids watch on television.
  • The number of new students _______ from 210 to 160 this year.
  • My family have been _______ sheep for over 60 years.
  • How can we ______ our families on such low wages?
  • Profits are expected _______ £2 billion this year.
  • The role that women could play was socially ________.
Từ Vựng Unit 7 Lớp 11 Sách Mới
Từ Vựng Unit 7 Lớp 11 Sách Mới

Trả lời:

  • North America was once widely populated by Native American tribes.
  • The world’s population is expected to be over 7 billion by 2010.
  • The population has increased from 1.2 million to 1.8 million
  • Water freezes at O C.
  • Parents should control what their kids watch on television.
  • The number of new students decreased from 210 to 160 this year.
  • My family have been raising sheep for over 60 years.
  • How can we support our families on such low wages?
  • Profits are expected to reach £2 billion this year.
  • The role that women could play was socially limitted.
Từ Vựng Unit 7 Lớp 11 Sách Mới
Từ Vựng Unit 7 Lớp 11 Sách Mới

Trên đây là tổng hợp toàn bộ Từ Vựng Unit 7 Lớp 11 Sách Mới do Truongkinhdoanhcongnghe biên soạn. Hi vọng sẽ hữu ích với bạn. Chúc bạn học tập tốt!

[TỔNG HỢP] Câu Hỏi Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân 11 Bài 1

Bài viết dưới đây truongkinhdoanhcongnghe tổng hợp về các câu hỏi Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân 11 Bài 1. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân 11 Bài 1
Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân 11 Bài 1

Nội Dung Câu Hỏi Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân 11 Bài 1

Câu 1. Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố nào dưới đây quan trọng nhất?

A. Kết cấu hạ tầng của sản xuất.

B. Công cụ lao động.

C. Hệ thống bình chứa của sản xuất.

D. Cơ sở vật chất.

Đáp án B. Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố quan trọng nhất là Công cụ lao động.

Câu 2. Được Nhà nước cử đi du học ở nước ngoài, sau khi hoàn thành khóa học, E muốn về Việt Nam để làm việc vì ngành mà E học ở Việt Nam còn thiếu. Cha mẹ E phản đối vì cho rằng làm ở nước ngoài lương sẽ cao, chế độ đãi ngộ tốt, cộng sự giỏi. Là bạn của E, em hãy giúp bạn đưa ra ứng xử phù hợp?

A. Nghe theo lời cha mẹ.

B. Phản đối cha mẹ

C. Thuyết phục cha mẹ để về Việt Nam làm việc.

D. Không liên lạc với cha mẹ, bí mật về nước làm việc.

Đáp án C. Là bạn của E, em sẽ khuyên bạn Thuyết phục cha mẹ để về Việt Nam làm việc.

Câu 3: Yếu tố nào dưới đây là một trong những đối tượng lao động trong ngành Công nghiệp khai thác?

A. Máy cày.      

B. Than.

C. Sân bay.      

D. Nhà xưởng.

Đáp án B. Than là một trong những đối tượng lao động trong ngành Công nghiệp khai thác.

Câu 4. Doanh nghiệp Z đẩy mạnh hợp tác quốc tế, tăng doanh thu cho doanh nghiệp và chú trọng việc tăng lương cho công nhân nhưng lại không quan tâm đến việc bảo vệ môi trường sinh thái. Vậy, quan điểm của doanh nghiệp Z là

A. được, vì cả doanh nghiệp và công nhân cùng có lợi ích trong quan hệ kinh tế

B. được, vì doanh nghiệp gắn phát triển kinh tế với giải quyết việc làm cho con người.

C. không được, vì doanh nghiệp không gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng, tiến bộ xã hội.

D. không được, vì doanh nghiệp không gắn hoạt động sản xuất với tình hình địa phương.

Đáp án C. Quan điểm của doanh nghiệp Z là không được, vì doanh nghiệp không gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng, tiến bộ xã hội.

Câu 5: Quá trình sản xuất gồm các yếu tố nào dưới đây?

A. Sức lao dộng, đối tượng lao động và lao động.

B. Con người, lao động và máy móc.

C. Lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.

D. Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.

Đáp án D. Quá trình sản xuất gồm các yếu tố: Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.

Câu 6.  Đang là học sinh 11, sau mỗi buổi học M, N và H không tham gia giúp đỡ gia đình việc nhà. K là bạn học cùng lớp đã góp ý cho M,N, H cần phải biết lao động giúp đỡ gia đình bằng những việc phù hợp nhưng M,N, H vẫn không chịu thay đổi. Theo em:

A. quan niệm của M,N, H là đúng vì sau giờ học cần phải giải trí cho thoải mái.

B. quan niệm của M, N, H là sai vì sau giờ học nên giúp đỡ gia đình bằng những việc phù hợp.

C. quan niệm của M, N là sai vì sau giờ học không nên ngủ và chơi game.

D. quan niệm của N, H là sai vì không nên chơi game và nói dối cha mẹ.

Đáp án B. Theo em quan niệm của M, N, H là sai vì sau giờ học nên giúp đỡ gia đình bằng những việc phù hợp.

Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân 11 Bài 1
Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân 11 Bài 1

Kiến Thức Liên Quan – Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân 11 Bài 1

Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân 11 Bài 1
Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân 11 Bài 1

Thế Nào Là Sản Xuất Của Cải Vật Chất?

Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của con người.

Vai Trò Của Sản Xuất Của Cải Vật Chất

Sản xuất vật chất là nền tảng cho sự sống và tiến bộ của xã hội. Để đáp ứng nhu cầu ăn, mặc, ở, đi lại,… của con người, xã hội phải không ngừng sản xuất ra các sản phẩm vật chất.

Nếu không có sản xuất vật chất, xã hội sẽ không thể tồn tại. Sản xuất vật chất cũng là động lực thúc đẩy các hoạt động khác của xã hội, giúp con người ngày càng hoàn thiện và phát triển toàn diện. Do đó, sản xuất vật chất quyết định mọi mặt của đời sống xã hội.

Các Yếu Tố Cơ Bản Của Quá Trình Sản Xuất

Mọi quá trình sản xuất đều là sự kết hợp của ba yếu tố cơ bản: sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.

Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân 11 Bài 1
Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân 11 Bài 1

 Sức lao động

  • Sức lao động là khả năng thể chất và tinh thần của con người để tham gia vào quá trình sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
  • Sức lao động khác với lao động. Lao động là sự biểu hiện cụ thể của sức lao động trong các hoạt động có mục đích và có ý thức.
  • Lao động là quá trình con người tác động vào tự nhiên để biến đổi nó theo nhu cầu và mục tiêu của mình.

Đối tượng lao động

  • Đối tượng lao động là những yếu tố tự nhiên mà con người can thiệp vào để cải tạo và sử dụng cho các mục đích sản xuất.
  • Đối tượng lao động có hai loại chính:
  • Loại tồn tại sẵn trong tự nhiên, chỉ cần khai thác là có thể dùng được. Ví dụ: đất, tôm cá, than, dầu mỏ… Đây là đối tượng của ngành công nghiệp khai thác.
  • Loại đã qua sự xử lý của lao động, được biến thành nguyên liệu. Ví dụ: sợi, sắt thép, nhựa, giấy… Đây là đối tượng của các ngành công nghiệp chế biến.
  • Đối tượng lao động ngày càng phong phú và đa dạng, do con người không ngừng sáng tạo ra nhiều loại nguyên vật liệu nhân tạo có tính năng và tác dụng theo mong muốn.
Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân 11 Bài 1
Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân 11 Bài 1

Tư liệu lao động

Tư liệu lao động là những vật hoặc hệ thống vật giúp con người tác động lên đối tượng lao động để biến chúng thành sản phẩm phục vụ nhu cầu. Tư liệu lao động gồm có:

  • Công cụ lao động: yếu tố quyết định sự phân biệt các thời kỳ kinh tế.
  • Hệ thống bình chứa: dùng để chứa, bảo quản và vận chuyển sản phẩm.
  • Kết cấu hạ tầng: phải được xây dựng trước khi tiến hành sản xuất.

Tư liệu lao động kết hợp với đối tượng lao động tạo thành tư liệu sản xuất. Quá trình lao động sản xuất là sự kết hợp của sức lao động và tư liệu sản xuất. Sức lao động có tính sáng tạo, chiếm vai trò quan trọng và quyết định nhất trong quá trình này.

Tư liệu sản xuất phản ánh trình độ sáng tạo của sức lao động. Do đó, mỗi công dân cần rèn luyện, học tập để nâng cao hiệu quả lao động và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.

Phát Triển Kinh Tế Và Ý Nghĩa Của Phát Triển Kinh Tế Đối Với  Cá Nhân, Gia Đình Và Xã Hội

Phát triển kinh tế 

Phát triển kinh tế là quá trình tăng trưởng kinh tế liên tục, đi kèm với sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội.

Phát triển kinh tế bao gồm 3 nội dung chính:

  • Sự tăng trưởng kinh tế: là sự gia tăng về số lượng và chất lượng sản phẩm, dịch vụ và các yếu tố sản xuất trong một khoảng thời gian nhất định.
  • Quy mô tăng trưởng kinh tế: là tổng giá trị sản phẩm, dịch vụ và các yếu tố sản xuất trong một năm hoặc một quốc gia.
  • Tốc độ tăng trưởng kinh tế: là mức độ gia tăng quy mô tăng trưởng kinh tế trong một năm hoặc so với năm trước.

Ý nghĩa của phát triển kinh tế

Đối với cá nhân: phát triển kinh tế giúp có việc làm và thu nhập ổn định, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, phát huy khả năng và tiềm năng bản thân.

Đối với gia đình: phát triển kinh tế là điều kiện quan trọng để gia đình thực hiện các chức năng kinh tế, văn hóa, giáo dục và bảo vệ sức khỏe cho thành viên.

Đối với xã hội:

  • Phát triển kinh tế góp phần tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xã hội, cải thiện chất lượng cuộc sống cộng đồng, giảm nghèo đói và bất bình đẳng.
  • Phát triển kinh tế giải quyết việc làm, giảm thất nghiệp, ngăn chặn các hiện tượng xấu trong xã hội.
  • Phát triển kinh tế là nền tảng vật chất để phát triển các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế…; đảm bảo ổn định kinh tế, chính trị, xã hội.
  • Phát triển kinh tế là điều kiện để củng cố an ninh quốc phòng, duy trì chế độ chính trị, nâng cao hiệu lực quản lí của Nhà nước, củng cố niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng.
  • Phát triển kinh tế là điều kiện để khắc phục sự tụt hậu so với các nước tiên tiến; xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, mở rộng quan hệ quốc tế, hướng đến xã hội chủ nghĩa.

=> Tích cực tham gia phát triển kinh tế vừa là quyền lợi, vừa là nghĩa vụ của công dân, góp phần thực hiện dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.

Như vậy bài viết trên đã tổng hợp về câu hỏi Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân 11 Bài 1. Truongkinhdoanhcongnghe hi vọng bài viết hữu ích với bạn. Chúc bạn học tập tốt!

[TỔNG HỢP] Câu Hỏi Và Đáp Án Trắc Nghiệm Công Dân 12 Bài 7

Bài viết dưới đây tổng hợp về câu hỏi và đáp án Trắc Nghiệm Công Dân 12 Bài 7. Mời bạn đọc cùng truongkinhdoanhcongnghe theo dõi nhé!

 Trắc Nghiệm Công Dân 12 Bài 7
Trắc Nghiệm Công Dân 12 Bài 7

Nội Dung Câu Hỏi Và Đáp Án Trắc Nghiệm Công Dân 12 Bài 7

Câu 1: Việc làm nào dưới đây là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và quản lý xã hội của công dân?

A. Tham gia tuyên truyền phòng, chống tệ nạn xã hội.

B. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân xã về phát triển sản xuất ở xã mình.

C. Đóng góp tiền ủng hộ nhân dân vùng lũ lụt.

D. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật trong trường học.

Đáp án đúng là B. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân xã về phát triển sản xuất ở xã mình là việc làm thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và quản lý xã hội của công dân.

Câu 2. Quyền ứng xử của công dân được thực hiện bằng những cách nào dưới đây ?

A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.

B. Vận động người khác giới thiệu mình.

C. Giới thiệu về mình với tổ bầu cử.

D. Tự tuyên truyền về mình trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Đáp án đúng là A. Quyền ứng xử của công dân được thực hiện bằng nhữn cách Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.

Câu 3: “Quyền bầu cử và quyền ứng cử được thể hiện một cách khái quát là: Nhân dân sử dụng quyền lực nhà nước thông qua Quốc hội và Hội đồng nhân dân là những cơ quan đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân, do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân.” là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử

B. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử

C. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử

Đáp án đúng là B. : “Quyền bầu cử và quyền ứng cử được thể hiện một cách khái quát là: Nhân dân sử dụng quyền lực nhà nước thông qua Quốc hội và Hội đồng nhân dân là những cơ quan đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân, do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân.” là một nội dung thuộc Nội dung quyền bầu cử, ứng cử.

Câu 4. Nguyên tắc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là

A. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

B. dân chủ, công bằng, tiến bộ, văn mình.

C. khẩn trương, công khai, minh bạch.

D. phổ biến, rộng rãi, chính xác.

Đáp án đúng là A. Nguyên tắc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

Câu 5. Công dân tham gia góp ý kiến với Nhà nước về các vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước là thực hiện

A. quyền tham gia quản lý nhà nước.

B. quyền tham gia ban hành chính sách kinh tế – xã hội.

C. quyền xây dựng bộ máy nhà nước.

D. quyền tự do ngôn luận.

Đáp án đúng là A. Công dân tham gia góp ý kiến với Nhà nước về các vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước.

Câu 6. Ở phạm vi cơ sở, dự thảo qui hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của xã, phường là

A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện

B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp

C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định

D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra

Đáp án đúng là C. Ở phạm vi cơ sở, dự thảo qui hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của xã, phường là Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.

Câu 7. Khi bầu cử, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử

A. bình đẳng.      

B. phổ thông.

C. công bẳng.      

D. dân chủ.

Đáp án đúng là A. Khi bầu cử, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử bình đẳng.      

Câu 8. B phát hiện thấy người lấy trộm tài sản của cơ quan, B cần phải làm gì để thực hiện quyền của công dân ?

A. Lờ đi coi như không biết.

B. Truy bắt người ăn trộm.

C. Báo cho cơ quan công an gần nhất.

D. Báo cho bố mẹ và bạn bè biết.

Đáp án đúng là C. B phát hiện thấy người lấy trộm tài sản của cơ quan, B cần Báo cho cơ quan công an gần nhất.

Kiến Thức Liên Quan – Trắc Nghiệm Công Dân 12 Bài 7

 Trắc Nghiệm Công Dân 12 Bài 7
Trắc Nghiệm Công Dân 12 Bài 7

Khái Niệm Quyền Bầu Cử Và Quyền Ứng Cử.

Quyền bầu cử và ứng cử là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị, thông qua đó nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương trong phạm vi cả nước.

Nội Dung Quyền Bầu Cử Và Ứng Cử Vào Các Cơ Quan Đại Biểu Của Nhân Dân.

Người có quyền bầu cử ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân.

  • Công dân đủ 18 trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên dầu có quyền ứng cử vào quốc hội và hội đồng nhân dân.

Cách thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực nhà nước – cơ quan đại biểu của nhân dân.

  • Thứ nhất, các đại biểu nhân dân phải liên hệ chặt chẽ với cử tri.
  • Thứ hai, các đại biểu nhân dân, chịu trách nhiệm trước nhân dân và chịu sự giám sát của cử tri.

Ý Nghĩa Của Quyền Bầu Cử Và Quyền Ứng Cử Của Công Dân

  • Là cơ sở pháp lí – chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình.
  • Thể hiện bản chất dân chủ, tiến bộ của nhà nước ta.
 Trắc Nghiệm Công Dân 12 Bài 7
Trắc Nghiệm Công Dân 12 Bài 7

Khái Niệm Quyền Tham Gia Quản Lí Nhà Nước Và Xã Hội.

Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội, trong phạm vi cả nước và trong từng địa phương, quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và xây dựng phát triển kinh tế – xã hội.

Nội Dung Cơ Bản Của Quyền Tham Gia Quản Lí Nhà Nước Và Xã Hội.

Ở phạm vi cả nước:

  • Thảo luận, góp ý
  • Biểu quyết

Ở phạm vi cơ sở:

  • Trực tiếp thực hiện theo cơ chế “Dân biết, dân làm , dân kiểm tra”:
  • Những việc phải được thông báo để đân biết mà thực hiện (chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước…).
  • Những việc dân làm và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín
  • Những việc dân được thảo luận , tham gia đóng góp ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định .
  • Những việc nhân dân ở phường, xã giám sát , kiểm tra.

Ý Nghĩa Của Quyền Tham Gia Quản Lí Nhà Nước Và Xã Hội

Là cơ sở pháp lí quan trọng để nhân dân tham gia vào hoạt động của bộ máy Nhà nước, nhằm động viên và phát huy sức mạnh của toàn dân, của toàn xã hội về việc xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh và hoạt động có hiệu quả.

 Trắc Nghiệm Công Dân 12 Bài 7
Trắc Nghiệm Công Dân 12 Bài 7

Khái Niệm Quyền Khiếu Nại, Tố Cáo Của Công Dân

  • Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong hiến pháp, là công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ trực tiếp trong những trường hợp cần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân ,tổ chức bị hành vi trái pháp luật xâm hại .
  • Quyền khiếu nại là quyền công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích của công dân .
  • Quyền tố cáo là quyền công dân được phép báo cho cơ quan , tổ chức ,cá nhân có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan , tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe doạ đến lợi ích của Nhà nước , quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức

Nội Dung Quyền Khiếu Nại, Tố Cáo Của Công Dân.

Người có quyền khiếu nại , tố cáo:

  • Người khiếu nại : mọi cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại.
  • Người tố cáo : Chỉ có công dân có quyền tố cáo .

Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo

  • Người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại;
  • người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại;
  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Tổng Thanh tra Chính phủ, thủ tướng chính phủ.

Người giải quyết khiếu nại:

Người đứng đầu cơ quan tổ chức có thẩm quyền quản lý người bị tố cáo, người đứng đầu cơ quan tổ chức cấp trên của cơ quan, tổ chức người bị tố cáo; Chánh Thanh tra các cấp, Tổng Thanh tra Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại:

  • Bước 1: Người khiếu nại nộp đơn khiếu nại đến các cơ quan , tổ chức ,cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại
  • Bước 2 : Người giải quyết khiếu nại xem xét giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền và trong thời gian do luật quy định.
  • Bước 3 : Nếu người khiếu nại đồng ý với kết quả giải quyết thì quyết định của người giải quyết khiếu nại có hiệu lực thi hành.
  • Bước 4 : Người giải quyết khiếu nại lần hai xem xét, giải quyết yêu cầu của người khiếu nại.

Quy trình tố cáo và giải quyết tố cáo gồm các bước sau:

  • Bước 1 : Người tố cáo gửi đơn tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
  • Bước 2 : Người giải quyết tố cáo phải tiến hành việc xác minh và giải quyết nội dung tố cáo.
  • Bước 3 : Nếu người tố cáo có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo không đúng pháp luật hoặc quá thời gian quy định mà tố cáo không được giải quyết thì người tố cáo có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người giải quyết tố cáo.
  • Bước 4 : Cơ quan tổ chức, cá nhân giải quyết tố cáo lần hai có trách nhiệm giải quyết trong thời gian luật quy định.

Ý Nghĩa Của Quyền Tố Cáo, Khiếu Nại Của Công Dân

Là cơ sở pháp lí để công dân thực hiện một cách có hiệu quả quyền công dân của mình trong một xã hội dân chủ, để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân.

 Trắc Nghiệm Công Dân 12 Bài 7
Trắc Nghiệm Công Dân 12 Bài 7

Bài viết trên đây Truongkinhdoanhcongnghe đã tổng hợp Câu Hỏi Và Đáp Án Trắc Nghiệm Công Dân 12 Bài 7. Hi vọng bài viết hữu ích với bạn.

[TỔNG HỢP] Câu Hỏi Trắc Nghiệm Bài 31 Địa Lí 10 Và Hướng Dẫn Giải

Bài viết dưới đây truongkinhdoanhcongnghe hướng dẫn bạn giải đáp các câu hỏi Trắc Nghiệm Bài 31 Địa Lí 10. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

Trắc Nghiệm Bài 31 Địa Lí 10
Trắc Nghiệm Bài 31 Địa Lí 10

Nội Dung Câu Hỏi Trắc Nghiệm Bài 31 Địa Lí 10

Câu 1:  Vai trò của công nghiệp không phải là

A. sản xuất ra khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội.

B. đóng vai trò chủ đạo trong toàn bộ nền kinh tế quôc dân.

C. tạo cơ sở vững chắc cho an ninh lương thực đất nước.

D. cung cấp các tư liệu sản xuất, tạo sản phẩm tiêu dùng.

Câu 2: Sản xuất công nghiệp có đặc điểm khác với sản xuất nông nghiệp là

A. Có tính tập trung cao độ.

B. Chỉ tập trung vào một thời gian nhất định.

C. Cần nhiều lao động.

D. Phụ thuộc vào tự nhiên.

Đáp án A. Sản xuất công nghiệp có đặc điểm khác với sản xuất nông nghiệp là Có tính tập trung cao độ.

Câu 3: Vai trò của công nghiệp đối với đời sống người dân là

A.  thúc đây nhiều ngành phát triển.

B. tạo việc làm mới, tăng thu nhập,

C. làm thay đổi phân công lao động.

D. khai thác hiệu quả các tài nguyên.

Câu 4: Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, nghành công nghiệp được chia thành các nhóm ngành nào sau đây ?

A. Công nghiệp khai thác, công nghiệp nhẹ.

B. Công nghiệp khai thác, công nghiệp nặng.

C. Công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến.

D. Công nghiệp chế biến, công nghiệp nhẹ.

Đáp án C. Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, nghành công nghiệp được chia thành các nhóm ngành Công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến.

Câu 5: Trong sản xuất công nghiệp, khi tác động vào đối tượng lao động thì sản phẩm sẽ là

A. Tư liệu sản xuất.

B. Nguyên liệu sản xuất.

C. Vật phẩm tiêu dùng.

D. Máy móc.

Câu 6: Các nhánh dệt , nhuộm , sản xuất giấy thường phân bố gần nguồn nước là do

A. Tiện để tiêu thụ sản xuất.

B. Các nhanh này sử dụng nhiều nước.

C. Tiện cho các nhanh này khi đưa nguyên liệu vào sản xuất.

D. Nước là phụ gia không thể thiếu.

Đáp án B. Các nhánh dệt , nhuộm , sản xuất giấy thường phân bố gần nguồn nước là do Các nhanh này sử dụng nhiều nước.

Trắc Nghiệm Bài 31 Địa Lí 10
Trắc Nghiệm Bài 31 Địa Lí 10

Câu 7: Ngành công nghiệp dệt – may , da – giây thường phân bố ở những nơi có nguồn lao động dồi dào vì

A. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có trình độ.

B. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có chuyên môn sâu.

C. Ngành này sử dụng nhiều lao động nhưng không đòi hỏi trình độ công nghệ và chuyên môn cao.

D. Sản phẩm của nhanh này phục vụ ngay cho người lao động.

Đáp án C. Ngành công nghiệp dệt – may , da – giây thường phân bố ở những nơi có nguồn lao động dồi dào vì Ngành này sử dụng nhiều lao động nhưng không đòi hỏi trình độ công nghệ và chuyên môn cao.

Giải thích: Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm và công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là hai ngành cần nhiều lao động trong quá trình sản xuất nhưng lại không yêu cầu cao về trình độ của người lao động nên thường phân bố ở những nơi có dân số đông, đặc biệt là ở các thành phố, thị xã lớn.

Câu 8. Vai trò quan trọng của công nghiệp ở nông thôn và miền núi được xác định là:

A. Nâng cao đời sống dân cư.

B. Cải thiện quản lí sản xuất.

C. Xoá đói giảm nghèo.

D. Công nghiệp hoá nông thôn.

Đáp án D. Vai trò quan trọng của công nghiệp ở nông thôn và miền núi được xác định là Công nghiệp hoá nông thôn

Câu 9. Tại sao công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân?

A. Đây là ngành sản xuất bằng máy móc nên có một khối lượng sản phẩm lớn nhất.

B. Có liên quan, tác động đến tất cả các ngành kinh tế khác vì cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật cho các ngành khác.

C. Là ngành có khả năng sản xuất ra nhiếu sản phẩm mới mà không có ngành nào làm được.

D. Là ngành có khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường, tạo ra nhiều việc làm mới tăng thu nhập.

Đáp án B. Nguyên nhân ngành công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân là vì có liên quan, tác động đến tất cả các ngành kinh tế khác, cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật cho các ngành khác.

Kiến Thức Liên Quan – Trắc Nghiệm Bài 31 Địa Lí 10

Vai Trò Của Công Nghiệp

Trắc Nghiệm Bài 31 Địa Lí 10
Trắc Nghiệm Bài 31 Địa Lí 10
  • Tạo ra những sản phẩm tiêu dùng nhằm nâng cao đời sống xã hội
  • Cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế.
  • Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác nhau như nông nghiệp, giao thông vận tải, thương mại, dịch vụ
  • Tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, việc làm, tăng thu nhập, thúc đẩy tốc độ tăng trưởng nhanh.
  • Củng cố an ninh quốc phòng.

Đặc Điểm Của Công Nghiệp

Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn

  • Giai đoạn 1: Tác động vào đối tượng lao động nguyên liệu.
  • Giai đoạn 2: Chế biến nguyên liệu   tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng.
  • Cả hai giai đoạn đều sử dụng máy móc.

Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ: Đòi hỏi nhiều kĩ thuật và lao động trên một diện tích nhất định để tạo ra khối lượng sản phẩm.

Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.

  • Công nghiệp nặng (nhóm A) sản phẩm phục vụ cho sản xuất
  • Công nghiệp nhẹ (nhóm B)  sản phẩm phục vụ cho tiêu dùng và đời sống của con người.

Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Tới Sự Phát Triển Và Phân Bố Công Nghiệp

Vị trí địa lí: 

  • Tự nhiên, kinh tế, chính trị: gần biển,sông, đầu mối giao thông vận tải, đô thị,… lựa chọn các nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất, cơ cấu ngành công nghiệp.

Nhân tố tự nhiên: Đây là nhân tố quan trọng, tạo điều kiện hay trở ngại.

  • Khoáng sản: Trữ lượng, chất lượng, chủng loại, phân bố chi phối quy mô, cơ cấu, tổ chức các xí nghiệp công nghiệp: các nhà máy xi măng tập trung nơi có nguồn đá vôi phong phú.
  • Khí hậu, nước: Phân bố, phát triển công nghiệp: luyện kim màu, dệt, nhuộm, thực phẩm,…
  • Đất, rừng, biển: Xây dựng xí nghiệp công nghiệp.
Trắc Nghiệm Bài 31 Địa Lí 10
Trắc Nghiệm Bài 31 Địa Lí 10

Nhân tố kinh tế – xã hội:

  • Dân cư, lao động: ngành cần nhiều lao động (dệt may) phân bố ở khu vực đông dân, các ngành kĩ thuật cao (điện tử) nơi có đội ngũ lành nghề.
  • Tiến bộ khoa học kĩ thuật: thay đổi quy luật phân bố xí nghiệp, việc khai thác và sử dụng tài nguyên.
  • Thị trường (trong nước và ngoài nước): Lựa chọn vị trí các xí nghiệp, hướng chuyên môn hóa.
  • Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật: Đường giao thông, thông tin, điện nước.
  • Đường lối, chính sách: ảnh hưởng quá trình công nghiệp hóa phân bố công nghiệp hợp lí, thúc đẩy công nghiệp phát triển.
Trắc Nghiệm Bài 31 Địa Lí 10
Trắc Nghiệm Bài 31 Địa Lí 10

Bài viết trên đây tổng hợp về Câu Hỏi Trắc Nghiệm Bài 31 Địa Lí 10 Và Hướng Dẫn Giải. truongkinhdoanhcongnghe hi vọng bài viết hữu ích với bạn. Chúc bạn học tập tốt!

[MẸO] Tính Giá Trị Của Biểu Thức Lớp 5 Nhanh Và Chính Xác Nhất

Trong bài viết dưới đây truongkinhdoanhcongnghe sẽ hướng dẫn bạn cách Tính Giá Trị Của Biểu Thức Lớp 5 nhanh và chính xác nhất. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

Tính Giá Trị Của Biểu Thức Lớp 5
Tính Giá Trị Của Biểu Thức Lớp 5

Nội Dung Phương Pháp Tính Giá Trị Của Biểu Thức Lớp 5

3 Quy Tắc Khi Tính Giá Trị Của Biểu Thức Lớp 5

Tính Giá Trị Của Biểu Thức Lớp 5
Tính Giá Trị Của Biểu Thức Lớp 5
  • Quy tắc 1: Trong một biểu thức, nếu chỉ có phép nhân và phép chia hoặc phép trừ và phép cộng, ta thực hiện tính toán từ trái qua phải.

Ví dụ: Tính giá trị biểu thức: 

= 75827 + 6823 – 9164

= 82650 – 9164

= 73486

  • Quy tắc 2: Nếu biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện các phép toán trong ngoặc trước. Theo thứ tự ưu tiên, các bé cần thực hiện phép tính trong dấu ngoặc tròn (…) trước, sau đó đến dấu ngoặc vuông […] và cuối cùng là dấu ngoặc nhọn {…}

Ví dụ: Tính giá trị biểu thức: 

25 x (63 : 3 + 24 x 5)

= 25 x (21 + 120)

=25 x 141

=3525

  • Quy tắc 3: Nếu biểu thức gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép toán nhân, chia trước sau đó mới đến phép toán cộng, trừ

Ví dụ: Tính giá trị biểu thức: 

297 x 3 – 84 : 2

= 891 – 42 

= 849

Tổng Hợp Các Dạng Bài Tập Về Tính Giá Trị Của Biểu Thức Lớp 5

Tính Giá Trị Của Biểu Thức Lớp 5
Tính Giá Trị Của Biểu Thức Lớp 5

Dạng 1: Nhóm Các Số Hạng Trong Biểu Thức Thành Từng Nhóm Có Tổng (Hoặc Hiệu) Là Các Số Tròn Chục, Tròn Trăm, Tròn Nghìn,…. Rồi Cộng (Trừ) Các Kết Quả Lại

Ví dụ: Tính nhanh:

VD1: 349 + 602 + 651 + 398

= (349 + 651 ) + (602 + 398)

= 1000 + 1000

= 2000

VD2: 3145 – 246 + 2347 – 145 + 4246 – 347

= (3145 – 145) + (4246 – 246) + (2347 – 347)

= 3000 + 4000 + 2000

= 7000 + 2000

= 9000

Dạng 2: Vận Dụng Tính Chất: Một Số Nhân Với Một Tổng, Một Số Nhân Với Một Hiệu, Một Tổng Chia Cho Một Số….

  • Khi hướng dẫn học sinh làm dạng bài tập này, giáo viên cần giúp học sinh nắm được các kiến thức về: một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu, một tổng chia cho một số….

+ Một số nhân với một tổng: a x (b + c) = a x b + a x c

a x b + a x c = a x (b + c)

+ Một số nhân với một hiệu: a x (b – c) = a x b – a x c

a x b – a x c = a x (b – c)

+ Một tổng chia cho một số: (a + b + c) : d = a : d + b : d + c : d

a: d + b : d + c: d = (a + b + c) : d

Ví dụ: 19 x 82 + 18 x1 9 15 : 3 + 45 : 3 + 27 : 3

= 19 x ( 82 + 18) = (15 + 45 + 27) : 3

= 19 x 100 = 87 : 3

= 1900 = 29

  • Với những biểu thức chưa có thừa số chung, Gv gợi ý để học sinh tìm ra thừa số chung bằng cách phân tích một số ra một tích hoặc từ một tích thành một số….

VD 1 : 35 x 18 – 9 x 70 + 100

= 35 x 2 x 9 – 9 x 70 + 100

= 70 x 9 – 9 x 70 + 100

= 0 + 100

= 100

  • Trường hợp này giáo viên cũng có thể hướng dẫn học sinh phân tích số 18 = 9 x 2 để làm bài

VD2: 326 x 78 + 327 x 22

Biểu thức này chưa có thừa số chung, GV cần gợi ý để học sinh nhận thấy: 327 = 326 + 1. Từ đó học sinh sẽ tìm được thừa số chung là 326 và tính nhanh dễ dàng

326 x 78 + 327 x 22

= 326 x 78 + (326 + 1) x 22

= 326 x 78 + 326 x 22 + 1 x 22

= 326 x (78 + 22) + 22

= 326 x 100 + 22

= 32600 + 22

= 32622

VD3: 4 x 113 x 25 – 5 x 112 x 20

Với biểu thức này, GV cần gợi ý giúp học sinh nhận thấy được 4 x 25 = 100 và 5 x 20 = 100. Từ đó học sinh sẽ đặt được thừa số chung là 100. Cụ thể:

4 x 113 x 25 – 5 x 112 x 20

= 4 x 25 x 113 – 5 x 20 x 112

= 100 x 113 – 100 x 112

= 100 x (113 – 112)

= 100 x 1

= 100

Tính Giá Trị Của Biểu Thức Lớp 5
Tính Giá Trị Của Biểu Thức Lớp 5

Dạng 3: Vận Dụng Tính Chất Của Các Phép Tính Để Tính Giá Trị Của Biểu Thức Bằng Cách Thuận Tiện Nhất

Đó là các tính chất: 0 nhân với một số, 0 chia cho một số, nhân với 1, chia cho 1,….

Khi tính nhanh giá trị biểu thức dạng này, giáo viên cần hướng dẫn học sinh cách quan sát biểu thức, không vội vàng làm ngay. Thay vì việc học sinh loay hoay tính giá trị các biểu thức phức tạp, học sinh cần quan sát để nhận biết được biểu thức đó có phép tính nào có kết quả đặc biệt hay không (cho kết quả bằng 0, bằng 1,…) Từ đó thực hiện theo cách thuận tiện nhất.

  • Ví dụ 1: (20 + 21 + 22 +23 + 24 + 25) x (16 – 2 x 8)

Ta nhận thấy 16 – 2 x 8 = 16 – 16 = 0

Mà bất kì số nào nhân với 0 cũng bằng 0 nên giá trị biểu thức trên bằng 0

  • Ví dụ 2: 1235 x 6789 x (630 – 315 x 2) : 1996

Ta nhận thấy: 630 – 315 x 2 = 630 – 630 = 0

Vì vậy 1235 x 6789 x (630 – 315 x 2) = 0

Giá trị của biểu thức trên bằng 0 vì 0 chia cho bất kì số nào cũng bằng 0

  • Ví dụ 3: (m : 1 – m x 1) : m x 2008 + m + 2008) với m là số tự nhiên

Ta xét số bị chia: m : 1 – m x 1 = m – m = 0

Giá trị biểu thức trên sẽ bằng 0 vì 0 chia cho bất kì số nào cũng bằng 0

Dạng 4: Vận Dụng Một Số Kiến Thức Về Dãy Số Để Tính Giá Trị Của Biểu Thức Theo Cách Thuận Tiện Nhất

  • Giáo viên cần cung cấp thêm cho học sinh kiến thức về cách tìm số số hạng của một dãy số cách đều để từ đó học sinh vận dụng vào tính nhanh tổng của một dãy số cách đều

Số các số hạng = (Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

  • Sau khi học sinh nắm được cách tìm số hạng của một dãy số cách đều, giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện tính nhanh tổng dãy số cách đều theo các bước:

Bước 1: Tìm số số hạng của dãy số đó

Bước 2: Tính số cặp có thể tạo được từ số các số hạng đó (Lấy số các số hạng chia 2)

Bước 3: Nhóm các số hạng thành từng cặp, thông thường nhóm số hạng đầu tiên với số cuối cùng của dãy số, cứ lần lượt làm như vậy đến hết

Bước 4: Tính giá trị của một cặp ( các giá trị của từng cặp là bằng nhau)

Bước 5: Ta tính tổng của dãy số bằng cách lấy số cặp nhân với giá trị của một cặp

  • Lưu ý trường hợp khi chia số cặp còn dư 1, ta cũng làm tương tự nhưng có một số không ghép cặp, ta nên chọn số không ghép cặp đó cho phù hợp, thông thường ta nên chọn số đứng đầu tiên của dãy hoặc số đứng cuối cùng của dãy

Ví dụ 1: Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100

1 + 2 + 3 + 4 + 5 + …..+ 98 + 99 + 100

Dãy số tự nhiên từ 1 đến 100 có số các số hạng là:

(100 – 1) : 1 + 1 = 100 (số)

100 số tạo thành số cặp là:

100 : 2 = 50 (cặp)

Ta có: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 +……. + 96 + 97 + 98 + 99 + 100

= (1 + 100) + (2 + 99) + (3 + 98) + (4 + 97) + (5 + 96) +…..

= 101 + 101 + 101 + 101 +101 +……

= 101 x 50 = 5050

Với bài tập này, GV có thể khuyến khích học sinh khá giỏi hơn lựa chọn cách ghép cặp:

(1 + 99 ) + (2 + 98) + (3 + 97) + ………. + 100 + 50

= 50 x 100 + 50 = 5050

Tính Giá Trị Của Biểu Thức Lớp 5
Tính Giá Trị Của Biểu Thức Lớp 5

Như vậy bài viết trên truongkinhdoanhcongnghe đã hướng dẫn bạn cách làm các dạng bài tập Tính Giá Trị Của Biểu Thức Lớp 5 nhanh và chính xác nhất. Hi vọng bài viết hữu ích với bạn.

[HƯỚNG DẪN] Soạn Bài Tiếng Anh 12 Unit 6 Sách Mới

Trong bài viết dưới đây Truongkinhdoanhcongnghe sẽ hướng dẫn bạn soạn bài tiếng anh 12 unit 6 sách mới chi tiết và đầy đủ. Mời bạn đọc cùng theo dõi nhé!

Tiếng Anh 12 Unit 6 Sách Mới
Tiếng Anh 12 Unit 6 Sách Mới

Nội Dung Tiếng Anh 12 Unit 6 Sách Mới

Task 1. Mr Willis Is Talking To His Two Children About A New Wildlife Park. Listen And Read – Tiếng Anh 12 Unit 6 Sách Mới

(Ông Willis đang nói chuyện với hai đứa con của mình về một công viên động vật hoang dã mới. Nghe và đọc.)

  • Mr Willis:

Lisa, Simon, I’ve just heard some good news. (Lisa, Simon, ba vừa nghe một vài tin vui.)

  • Simon:

What’s it about, Dad? (Về cái gì vậy ba?)

  • Mr Willis:

It was announced on TV that a new wildlife park will open to the public next week. Would you like to visit it? (Có thông báo trên truyền hình rằng một công viên động vật hoang dã mới sẽ mở cửa cho công chúng vào tuần tới. Các con có muốn ghé thăm không?)

  • Lisa:

Sure. Will there be any dinosaurs there, Dad?

(Có ạ. Liệu có những con khủng long ở đó không ba?)

  • Simon:

They’re extinct species, Lisa.

(Chúng là loài đã tuyệt chủng rồi, Lisa.)

The last dinosaurs died out millions of years ago.

(Những con khủng long cuối cùng đã chết cách đây hàng triệu năm.)

  • Mr Willis:

That’s right.

(Đúng rồi.)

You can’t find extinct animals there.

(Con không thể nhìn thấy động vật đã tuyệt chủng ở đó.)

  • Lisa:

So what can we see in the wildlife park then?

(Vậy chúng ta có thể nhìn thấy gì trong công viên động vật hoang dã ạ?)

  • Mr Willis:

Animals in danger of extinction, like tigers and rhinoceros.

(Động vật có nguy cơ tuyệt chủng, như hổ và tê giác.)

  • Simon:

Will there be any endangered trees and plants?

(Liệu có những cây cối và thực vật có nguy cơ tuyệt chủng không ạ?)

I have a biology assignment about endangered plant species.

(Con có bài tập sinh học về các loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng.)

  • Mr Willis:

I’m afraid not.

(Ba e là không.)

But a friend of mine, Tracy, might be able to help you.

(Nhưng một người bạn của ba, Tracy, có thể giúp con.)

  • Simon:

Tracy? Yes, I remember her.

(Cô Tracy ạ? Vâng, con nhớ cô ấy.)

She’s a biologist.

(Cô ấy là một nhà sinh vật học.)

Where’s she working?

(Cô ấy đang làm việc ở đâu ạ?)

  • Mr Willis:

At the Botanical Gardens.

(Tại Vườn Bách Thảo.)

You can find lots of interesting facts there.

(Con có thể tìm thấy rất nhiều thông tin thú vị ở đó.)

  • Simon:

Sounds good. Thanks, Dad.

(Nghe hay đó. Cảm ơn ba.)

So let’s visit the wildlife park next Saturday morning, and then go to the Botanical Gardens in the afternoon on the way back home.

(Vì vậy, hãy ghé thăm công viên động vật hoang dã vào sáng thứ Bảy, và sau đó đi đến Vườn Bách Thảo vào buổi chiều trên đường về nhà.)

Hopefully, I’ll have gathered enough information by Sunday, so I can start working on my assignment next week.

(Hy vọng rằng, con sẽ thu thập được đủ thông tin vào Chủ nhật, để con có thể bắt đầu làm bài tập của mình trong tuần tới.)

  • Lisa:

It’ll be so tiring!

(Như thế sẽ rất mệt!)

We’ll have walked for hours by the time we get to the Botanical Gardens.

(Chúng ta sẽ đi bộ hàng giờ đồng hồ trước khi chúng ta đến Vườn Bách Thảo.)

  • Mr Willis:

Don’t worry.

(Đừng lo.)

We’ll drive through the park.

(Chúng ta sẽ lái xe qua công viên.)

  • Lisa:

Oh really? That’ll be fun.

(Oh thật chứ ạ? Nó sẽ vui đấy ạ.)

Are we allowed to have a picnic or build a campfire there, Dad?

(Chúng ta có được đi dã ngoại hay dựng lửa trại ở đó không ba?)

  • Mr Willis:

No, I’m afraid not.

(Không, ba e là không.)

That may scare the animals and pollute the air.

(Điều đó có thể làm động vật ở đó sợ hãi và làm ô nhiễm không khí.)

The more noise and smoke you make, the less safe the environment becomes for the animals.

(Con càng gây ồn ào và tạo ra khói, môi trường sẽ trở nên ít an toàn hơn đối với động vật.)

  • Lisa:

I see … Can I ask some friends to join us?

(Con hiểu rồi … Con có thể mời một số người bạn tham gia với chúng ta không?)

  • Mr Willis:

Sure. The more the merrier.

(Chắc chắn rồi. Càng đông càng vui.)

Tiếng Anh 12 Unit 6 Sách Mới
Tiếng Anh 12 Unit 6 Sách Mới

Task 2. Decide Whether The Following Statements Are True (T), False (F), Or Not Given (NG). Tick The Correct Box. 

(Quyết định xem các nhận định sau đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào ô thích hợp.)

       
1. Visitors will be able to see endangered animals in the new wildlife park next week.      
2. Models of extinct animals will also be on display in the park.      
3. Lisa wants to see dinosaurs, but Simon doesn’t.      
4. Simon is interested in endangered trees and plants.      
5. Simon suggests visiting both the wildlife park and the Botanical Gardens at the weekend.      
6. Visitors can go camping in the wildlife park.      

Lời giải chi tiết:

1. T 2. F 3. NG 4. T 5. T 6. F

1 – T.

Visitors will be able to see endangered animals in the new wildlife park next week.

(Du khách sẽ có thể nhìn thấy động vật có nguy cơ tuyệt chủng trong công viên động vật hoang dã mới vào tuần tới.)

Giải thích: Ông Willis trả lời câu hỏi của Lisa về những động vật có thể nhìn thấy ở công viên hoang dã mới ‘Animals in danger of extinction, like tigers and rhinoceros.’ => Đúng.

2 – F

Models of extinct animals will also be on display in the park.

(Các tiêu bản động vật đã tuyệt chủng cũng sẽ được trưng bày trong công viên.)

Giải thích: Theo thông tin Ông Willis trả lời câu hỏi của Lisa ‘You can’t find extinct animals there.’ => Sai.

3 – NG

Lisa wants to see dinosaurs, but Simon doesn’t.

(Lisa muốn nhìn thấy khủng long, nhưng Simon thì không.)

Giải thích: Trong bài chỉ đề cập đến việc Lisa muốn xem khủng long, nhưng không đề cập đến việc Simon có muốn hay không nên câu đã cho là NG.

4 – T

Simon is interested in endangered trees and plants.

(Simon quan tâm đến cây cối và thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.)

Giải thích: Theo lời thoại của Simon ‘Will there be any endangered trees and plants? I have a biology assignment about endangered plant species.’ => Đúng.

5 – T

Simon suggests visiting both the wildlife park and the Botanical Gardens at the weekend.

(Simon đề nghị đến thăm cả hai công viên động vật hoang dã và Vườn Bách thảo vào cuối tuần.)

Giải thích: Theo lời thoại của Simon ‘So let’s visit the wildlife park next Saturday morning, and then go to the Botanical Gardens in the afternoon on the way back home.’ => Đúng.

6 – F

Visitors can go camping in the wildlife park.

(Du khách có thể đi cắm trại trong công viên động vật hoang dã.)

Giải thích: Khi Lisa hỏi ‘Are we allowed to have a picnic or build a campfire there, Dad?’ thì ông Willis trả lời ‘No, I’m afraid not.’ => Sai.

Tiếng Anh 12 Unit 6 Sách Mới
Tiếng Anh 12 Unit 6 Sách Mới

Task 3. Find A Word In The Coversation That Goes With Each Of The Following Phrases Or Expressions.

(Tìm một từ trong đoạn hội thoại mà đi kèm với mỗi cụm từ hoặc diễn đạt sau.)

1.

________ species

(các loài ________)

Đáp án: extinct

Giải thích: Cụm ‘extinct species’ mang nghĩa là ‘các loài bị tuyệt chủng’.

2.

animals in danger of ________

(động vật đang có nguy cơ _________)

Đáp án: extinction

Giải thích: Cụm ‘animals in danger of extinction’ mang nghĩa là ‘động vật có nguy cơ tuyệt chủng’.

3.

________ trees and plants

(cây cối và thực vật ________)

Đáp án: endangered

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

________ a campfire

(________ lửa trại)

Đáp án: build

Tiếng Anh 12 Unit 6 Sách Mới
Tiếng Anh 12 Unit 6 Sách Mới

Task 4. Read The Conversation Again And Write The Correct Form Of The Verbs In Brackets.

(Đọc cuộc trò chuyện một lần nữa và viết đúng mẫu của động từ trong ngoặc đơn.) 

1. I (gather) ________ enough information by Sunday, so I can start working on my assignment next week.

2. We (walk) ________ for hours by the time we get to the Botanical Gardens.

Lời giải chi tiết:

1. I’ll have gathered / will have gathered enough information by Sunday, so I can start working on my assignment next week.

(Tôi sẽ thu thập đủ thông tin vào chủ nhật, vì vậy tôi có thể bắt tay vào làm bài tập của mình trong tuần sau.)

2. We’ll have walked / will have walked for hours by the time we get to the Botanical Gardens.

(Chúng tôi sẽ đi bộ nhiều giờ trước khi chúng tôi đến Vườn Bách Thảo.)

Tiếng Anh 12 Unit 6 Sách Mới
Tiếng Anh 12 Unit 6 Sách Mới

Như vậy bài viết trên Truongkinhdoanhcongnghe đã hướng dẫn bạn Soạn Bài Tiếng Anh 12 Unit 6 Sách Mới chi tiết và đầy đủ. Chúc bạn học tập tốt!

[GIẢI ĐÁP] Thủy Tinh Plexiglas Là Polime Nào Sau Đây?

Trong bài viết dưới đây truongkinhdoanhcongnghe sẽ giải đáp giúp bạn thắc mắc về thủy tinh plexiglas là polime nào sau đây. Cùng theo dõi nhé!

Thủy Tinh Plexiglas Là Polime Nào Sau Đây
Thủy Tinh Plexiglas Là Polime Nào Sau Đây

Câu Hỏi: Thủy Tinh Plexiglas Là Polime Nào Sau Đây:

A. Poli(vinyl clorua).

B. Polietilen.

C. Poli(metyl metacrylat).

D. Poliacrilonitrin

Đáp án đúng là C. Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.

Kiến Thức Liên Quan – Thủy Tinh Plexiglas Là Polime Nào Sau Đây?

Thủy Tinh Plexiglas Là Polime Nào Sau Đây
Thủy Tinh Plexiglas Là Polime Nào Sau Đây

Thủy Tinh Hữu Cơ Là Gì Và Có Gì Khác Biệt So Với Thủy Tinh Thường?

Thủy tinh hữu cơ là một loại chất nhựa dẻo, trong suốt và cứng như thủy tinh, nhưng bền và khó vỡ hơn. Chúng thường được dùng dưới dạng tấm hoặc miếng để thay thế cho kính và thủy tinh trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Thủy tinh hữu cơ còn có những tên gọi khác như thủy tinh plexiglas, nhựa acrylic hay thủy tinh acrylic. Đây là một loại thủy tinh hóa học có công thức là Poly Metyl Metacrylat (viết tắt là PMMA), được điều chế từ Metyl Metacrylat bằng phản ứng trùng hợp.

Thủy tinh hữu cơ và thủy tinh thường có những đặc tính cơ bản khác nhau, bạn có thể xem bảng so sánh sau để biết rõ hơn:

Tiêu chí Thủy tinh hữu cơ Thủy tinh thường
Nguyên liệu sản xuất chính Gồm axêtôn (CH3COCH3), rượu cồn, axit sunfuric và natri xianua Cát thạch anh (silicat) và các chất phụ gia khác
Khối lượng riêng Nhẹ hơn, chỉ bằng ½ thủy tinh thông thường Nặng hơn thủy tinh hữu cơ
Độ bền cơ học Khó vỡ hơn, chịu được va đập và chống trầy xước cao Dễ vỡ hơn khi có va đập mạnh
Tính trong suốt Cao hơn, có thể nhìn rõ các đồ vật qua lớp thủy tinh dày tới 1 mét. Thấp hơn, khó có thể nhìn rõ các đồ vật qua lớp thủy tinh dày trên 15cm.
Giá thành sản phẩm Thấp hơn Cao hơn
Thủy Tinh Plexiglas Là Polime Nào Sau Đây
Thủy Tinh Plexiglas Là Polime Nào Sau Đây

Những Đặc Điểm Của Thủy Tinh Plexiglas

Thủy tinh plexiglas là một loại thủy tinh hữu cơ được làm từ PPMA, có thể thay thế thủy tinh thông thường trong nhiều lĩnh vực. Thủy tinh plexiglas có những đặc điểm sau:

  • Bền với nước, ancol, bazo, xăng và axit
  • Chịu va đập và chống trầy xước tốt
  • Cứng bề mặt như nhôm
  • Truyền ánh sáng cao, lên đến 92%
  • Hòa tan trong xeton, benzen và este
  • Phân tử khối lớn (tới 5.106)
  • Bền cơ học gấp 10 lần thủy tinh silicat
  • Dễ pha màu, dễ đun nóng và dễ tạo dáng
  • Chống tia cực tím và truyền một phần tia hồng ngoại

Nhờ những ưu điểm này, thủy tinh plexiglas được dùng rộng rãi trong nhiều sản phẩm gia dụng và được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng.

Ứng Dụng Của Thủy Tinh Hữu Cơ Là Gì Trong Đời Sống Hiện Nay?

Thủy tinh hữu cơ có vai trò như thế nào trong cuộc sống hiện đại? Thủy tinh acrylic là một loại thủy tinh hữu cơ được dùng để thay thế thủy tinh hay pha lê truyền thống trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm cả các ngành công nghiệp quan trọng. Dưới đây là một số ứng dụng tiêu biểu của thủy tinh hữu cơ:

  • Đồ gia dụng: Thủy tinh hữu cơ được dùng để làm ly uống nước, rượu, hũ đựng gia vị, tô chén dĩa, bình hoa, chai lọ và nhiều sản phẩm khác trong gia đình.
  • Xây dựng và nội thất: Thủy tinh hữu cơ được dùng để sản xuất cửa kính trong suốt hoặc mờ, cửa sổ cách âm, mái vòm, tấm trang trí, bồn tắm, bồn rửa mặt và các sản phẩm khác cho ngôi nhà.
  • Giao thông: Thủy tinh hữu cơ được dùng để làm đèn xe máy, kính chắn gió ô tô, cửa sổ máy bay, tàu hỏa, đèn giao thông và các thiết bị khác cho phương tiện di chuyển.
  • Chiếu sáng: Thủy tinh hữu cơ được dùng để sản xuất các loại đèn chiếu sáng, đèn chùm, đèn đường, đèn huỳnh quang và các thiết bị khác cho ánh sáng.
  • Y tế sức khỏe: Thủy tinh hữu cơ được dùng để làm răng giả, xương giả trong y học hoặc sản xuất dụng cụ y tế phẫu thuật, thiết bị y tế và các sản phẩm khác cho sức khỏe con người.
  • Các lĩnh vực khác: Thủy tinh hữu cơ còn được dùng để sản xuất các thiết bị ô tô, đèn pha xe hơi, thiết bị truyền thông quang học, dụng cụ thí nghiệm, phòng vô trùng, hồ tắm, ống kính Fresnel và nhiều sản phẩm khác cho các mục đích khác nhau.”

Những Lưu Ý Cần Biết Khi Dùng Đồ Thủy Tinh Hữu Cơ

Để sử dụng đồ thủy tinh hữu cơ hiệu quả và bền đẹp, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Không để đồ thủy tinh tiếp xúc với nhiệt độ cao khi không đựng đồ ăn, vì có thể làm chúng bị nứt vỡ hoặc biến dạng.
  • Không để đồ thủy tinh ở nơi ẩm ướt, vì có thể làm chúng bị mờ đục và mất đi vẻ sang trọng.
  • Sau khi rửa đồ thủy tinh bằng nước rửa chén, bạn nên ngâm chúng vào nước ấm pha giấm hoặc cốt chanh, rồi lau khô bằng khăn mềm để tăng độ bóng sáng cho chúng.
  • Hạn chế xếp chồng đồ thủy tinh lên nhau, vì có thể gây va chạm và trầy xước. Nếu phải xếp chồng, bạn nên đặt miếng lót xốp giữa các sản phẩm để giảm thiểu ma sát.
  • Không nên rửa đồ thủy tinh bằng miếng cọ sắt nhọn, vì có thể làm trầy xước bề mặt thủy tinh và làm giảm thẩm mỹ của chúng.
  • Với đồ thủy tinh bị bẩn hoặc ố vàng, bạn có thể dùng muối, soda baking hoặc bã cà phê để làm sạch. Bạn có thể xem cách làm chi tiết ở đây
  • Điều quan trọng nhất là bạn chỉ nên mua và sử dụng đồ thủy tinh hữu cơ của các thương hiệu uy tín, có chứng nhận an toàn vệ sinh. Tránh mua hàng kém chất lượng, không rõ nguồn gốc nhé!
Thủy Tinh Plexiglas Là Polime Nào Sau Đây
Thủy Tinh Plexiglas Là Polime Nào Sau Đây

Trên đây là giải đáp cho câu hỏi Thủy Tinh Plexiglas Là Polime Nào Sau Đây mà bạn có thể tham khảo. Truongkinhdoanhcongnghe hi vọng bài viết hữu ích với bạn.

[GIẢI ĐÁP] Đoạn Văn “ Throughout History There Have Been Many Great Explorers …”

Trong bài viết dưới đây truongkinhdoanhcongnghe sẽ hướng dẫn bạn giải đáp các câu hỏi đọc hiểu về đoạn văn “ throughout history there have been many great explorers “. Mời bạn cùng theo dõi!

Throughout History There Have Been Many Great Explorers
Throughout History There Have Been Many Great Explorers

Nội Dung Đoạn Văn “ Throughout History There Have Been Many Great Explorers”

Read The Passage Carefully, Then Decide Whether The Following Statements Are True (T) Or False (F).

Throughout history there have been many great explorers. Have you, for example, heard of Marco Polo, the famous Italian traveler? He was the first European to travel to China. He arrived in China in the late 13th century. About 200 years later, Christopher Columbus sailed from Spain by ship. He was looking for a new way to reach India. However, as you probably know, he didn’t reach India He landed in America. Five hundred years after Columbus in the’ 1930s a famous explorer named Richard Byrd was one of the first persons to fly over both the North and the South Poles. Today we continue to explore this world and are studying to explore other worlds, too. In the 1930s Russian and American scientists sent many unmanned spacecraft to the moon. These spacecraft sent back very valuable information about the moon. Then on July 16th 1969 the first manned spaceship to the moon left earth. On that day Apollo 11 blasted off with three American astronauts on board. Four days after blast-off, two of these astronauts landed on the moon. They later explored the surface of the moon. About two days after landing on the moon, they started back to the earth. They arrived safely back on earth a few days later. Today we are sending unmanned spacecraft to other planets. In the future, we might walk on Mars or Venus the way we did on the moon. We might even travel to other galaxies. Who knows? One thing we know for sure is that we will continue to explore this world and other worlds, too.

Marco Polo Traveled From England To China In The Late 13th Century.

A. T

B. F

  • Đáp án: A. T
  • Giải chi tiết: Marco Polo đi từ Anh đến Trung Quốc vào cuối thế kỉ 13.
  • Thông tin: Have you, for example, heard of Marco Polo, the famous Italian traveler? He was the first European to travel to China. He arrived in China in the late 13th century.
  • Tạm dịch: Ví dụ, bạn đã từng nghe nói về Marco Polo, nhà du hành nổi tiếng người Ý chưa? Ông là người châu Âu đầu tiên đi đến Trung Quốc. Ông đến Trung Quốc vào cuối thế kỷ 13.

In The 19thcentury Richard Byrd Flew Over Both The North And The South Poles.

A. T

B. F

  • Đáp án: A. T
  • Giải chi tiết: Vào thế kỉ 19, Richard Byrd đã bay qua cả Bắc và Nam Cực.
  • Thông tin: Five hundred years after Columbus in the’ 1930s a famous explorer named Richard Byrd was one of the first persons to fly over both the North and the South Pole.

Unmanned Spacecraft Went To The ,Moon Before Manned Spacecraft Did.

A. T

B. F

  • Đáp án A. T
  • Giải chi tiết: Tàu vũ trụ không người lái đến Mặt Trăng trước tàu vũ trụ có người lái.
  • Thông tin: In the 1930s Russian and American scientists sent many unmanned spacecraft to the moon. These spacecraft sent back very valuable information about the moon. Then on July 16th 1969 the first manned spaceship to the moon left earth.
  • Tạm dịch: Trong những năm 1930, các nhà khoa học Nga và Mỹ đã phóng nhiều tàu vũ trụ không người lái lên Mặt Trăng. Những con tàu vũ trụ này đã gửi lại thông tin rất có giá trị về Mặt Trăng. Sau đó, vào ngày 16 tháng 7 năm 1969, con tàu vũ trụ có người lái đầu tiên vào Mặt Trăng đã bay khỏi Trái Đất.

Apollo 11 Was The First Manned Spaceship To Go To The Moon.

A. T

B. F

  • Đáp án: A. T
  • Giải chi tiết: Apollp 11 là tàu vũ trụ có người lái đầu tiên đến Mặt Trăng. Thông tin: Then on July 16th 1969 the first manned spaceship to the moon left earth. On that day Apollo 11 blasted off with three American astronauts on board.
  • Tạm dịch: Sau đó, vào ngày 16 tháng 7 năm 1969, con tàu vũ trụ có người lái đầu tiên vào Mặt Trăng đã bay khỏi Trái Đất. Vào ngày hôm đó, Apollo 11 đã nổ tung với ba phi hành gia người Mỹ trên tàu.

All Of The American Astronauts On The Spaceship Landed On And Explored The Surface Of The Moon.

A. T

B. F

  • Đáp án: B. F
  • Giải chi tiết: Tất cả các phi hành gia Mỹ trên tàu đều đặt chân và khám phá bề mặt Mặt Trăng.
  • Thông tin: Four days after blast-off, two of these astronauts landed on the moon. They later explored the surface of the moon. Tạm dịch: Bốn ngày sau khi nổ tung, hai trong số các phi hành gia đã đặt chân đến Mặt Trăng.
Throughout History There Have Been Many Great Explorers
Throughout History There Have Been Many Great Explorers

Tạm Dịch Đoạn Văn “ Throughout History There Have Been Many Great Explorers …”

Xuyên suốt lịch sử đã có rất nhiều nhà thám hiểm vĩ đại. Ví dụ, bạn đã từng nghe nói về Marco Polo, nhà du hành nổi tiếng người Ý chưa? Ông là người châu Âu đầu tiên đi đến Trung Quốc. Ông đến Trung Quốc vào cuối thế kỷ 13. Khoảng 200 năm sau, Christopher Columbus từ Tây Ban Nha đã ra khơi bằng tàu để tìm kiếm một con đường mới đi đến Ấn Độ. Tuy nhiên, như bạn biết đấy, ông ấy đã không đến Ấn Độ. Ông đã cập bến ở Châu Mỹ. Năm trăm năm sau Columbus, vào những năm 1930, một nhà thám hiểm nổi tiếng tên Richard Byrd trở thành một trong những người đầu tiên bay qua cả Bắc Cực và Nam Cực. Ngày nay chúng ta tiếp tục khám phá hành tinh này và cũng đang nghiên cứu để khám phá những hành tinh khác. Trong những năm 1930, các nhà khoa học Nga và Mỹ đã phóng nhiều tàu vũ trụ không người lái lên Mặt Trăng. Những con tàu vũ trụ này đã gửi lại thông tin rất có giá trị về Mặt Trăng. Sau đó, vào ngày 16 tháng 7 năm 1969, con tàu vũ trụ có người lái đầu tiên vào Mặt Trăng đã bay khỏi Trái Đất. Vào ngày hôm đó, Apollo 11 đã nổ tung với ba phi hành gia người Mỹ trên tàu. Bốn ngày sau khi nổ tung, hai trong số các phi hành gia đã đặt chân đến Mặt Trăng. Sau đó họ đã khám phá bề mặt của Mặt Trăng. Khoảng hai ngày sau khi đặt chân lên Mặt Trăng, họ bắt đầu trở lại Trái Đất. Họ trở lại Trái Đất an toàn một vài ngày sau đó. Ngày nay chúng ta đang phóng tàu vũ trụ không người lái đến các hành tinh khác. Trong tương lai, chúng ta có thể đi bộ trên Sao Hỏa hoặc Sao Kim như cách chúng ta đã làm trên Mặt Trăng. Chúng ta thậm chí có thể đi du lịch đến các thiên hà khác. Biết đâu ? Một điều chúng ta biết chắc chắn là chúng ta cũng sẽ tiếp tục khám phá thế giới này và thế giới khác.

Phương Pháp Làm Bài True, False, Not Given

Nguyên Tắc Chung

  • Mấu chốt của dạng T/F/NG là nằm ở meaning (nội dung) của nhận định. Nếu bạn có thể tìm được nội dung của nhận định ở đâu đó trong đoạn thì câu trả lời sẽ có thể là TRUE/FALSE;
  • Nếu không tìm được nội dung của nhận định trong bài, hoặc nếu nội dung không khớp thì câu trả lời có thể là NOT GIVEN;
  • Cẩn thận với keywords. Keywords chỉ đóng vai trò ‘dẫn đường’, không thể trực tiếp suy ra đáp án từ keywords được. Một nhận định có thể là NOT GIVEN, song vẫn sẽ chứa những keywords trong bài → điều này khiến chúng ta dễ nhầm thành TRUE/FALSE

Một Số Tips Khi Làm Bài True, False, Not Given

Throughout History There Have Been Many Great Explorers
Throughout History There Have Been Many Great Explorers
  • Dùng phương pháp loại trừ

Càng nhiều càng khó chọn, nên khi làm T/F/NG, bạn đừng chọn luôn, mà hãy LOẠI BỚT đi một đáp án. Thường thì một trong những đáp án loại đi là True hoặc False. Như vậy, bài toán cần giải sẽ trở nên đơn giản hơn: T hay NG HOẶC F hay NG?

Hướng dẫn chi tiết sẽ được cập nhật tại bài viết sắp tới.

  • Định vị câu trả lời theo thứ tự

Thông thường, các đáp án sẽ xuất hiện theo trình tự bạn đọc đoạn văn. Nếu bạn không tìm thấy thông tin cho câu 8, bạn có thể ước lượng khoảng thông tin giữa câu 7 và 9.

  • Dịch “sương sương” nội dung

Mục đích của việc này đó là tìm ra được core meaning (nội dung chính) của statement và ưu tiên hàng đầu đó là hiểu được câu đó nói gì. Để dịch được “sương sương” :

  • Phải có đủ vốn từ vựng để hiểu được keyword nói gì (với IELTS thì yêu cầu từ vựng để hiểu được tối thiểu 1 bài đọc sẽ là từ B2-C1)
  • Dịch sang Tiếng Việt, bằng từ ngữ của mình, thậm chí dùng tiếng lóng cho quen thuộc cũng được
  • Ngắn gọn, súc tích, có thể bỏ qua 1 số từ có chức năng ngữ pháp không quan trọng
  • Khi dịch, tuyệt đối phải bao gồm các LƯỢNG TỪ
Throughout History There Have Been Many Great Explorers
Throughout History There Have Been Many Great Explorers

Bài viết trên đây đã hướng dẫn làm bài tập đọc hiểu về đoạn văn “ Throughout History There Have Been Many Great Explorers …”. Truongkinhdoanhcongnghe chúc bạn học tập tốt!

[GIẢI ĐÁP] Câu Hỏi “The Hobby I Like Most Is Playing My Guitar”

Bài viết dưới đây Truongkinhdoanhcongnghe sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập câu hỏi “the hobby i like most is playing my guitar”. Mời bạn cùng theo dõi!

The Hobby I Like Most Is Playing My Guitar
The Hobby I Like Most Is Playing My Guitar

Nội Dung Đoạn Văn “The Hobby I Like Most Is Playing My Guitar”…”

Choose The Option A, B, C Or D That Best Fits The Blank In The Following Passage:

The hobby I like most is playing my guitar. My uncle, (1) ________ is an accomplished guitarist, taught me how to play a few simple (2) ________. I have even begun to sing while playing the guitar, but I have not been very successful (3) ________ this. My uncle tells me that all I need is to practice regularly and I should (4) ________ do it. He is very good at accompanying people singing with his guitar and I admire him very much.

Câu (1)

A. whose

B. that

C. who

D. whom

Đáp án C- My uncle, (1) who is an accomplished guitarist,

  • Đại từ quan hệ who bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ người đứng trước nó và đóng vai trò là chủ ngữ trong câu
  • Dịch nghĩa: chú của tôi, người mà là một người chơi ghi ta nổi tiếng

Câu (2)

A. tunes

B. envelopes

C. emotions

D. musical instruments

Đáp án A . taught me how to play a few simple (2) tunes.

  • Tune: giai điệu
  • Envelope: bưu thiếp
  • Emotion: tình cảm
  • Musical instrument: nhạc cụ
  • Dịch nghĩa: chú của tôi, người mà là một người chơi ghi ta nổi tiếng đã dạy tôi làm thế nào để chơi vài giai điệu đơn giản.

Câu (3)

A. to

B. from

C. at

D. on

Đáp án C. but I have not been very successful (3) at this

  • Successful at: thành công ở cái gì
  • Dịch nghĩa: Tôi đã bắt đầu hát khi chơi ghi ta, nhưng tôi không giỏi ở khoản này

Kiến Thức Liên Quan – “The Hobby I Like Most Is Playing My Guitar”

Định Nghĩa Mệnh Đề Quan Hệ (Relative Clause) 

Mệnh đề quan hệ (Relative clause) là mệnh đề phụ dùng để nối với mệnh đề chính thông qua các đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ. Mệnh đề quan hệ thường đứng sau các đại từ, danh từ nhằm bổ nghĩa và giải thích rõ hơn cho danh từ, đại từ đó. 

Trong 1 câu, chủ ngữ (S) và tân ngữ (O) sẽ là các đại từ hoặc danh từ, do đó mệnh đề quan hệ sẽ đứng sau chủ ngữ hoặc tân ngữ.

  • Cấu trúc câu với mệnh đề quan hệ đứng sau chủ ngữ:

S + (Đại từ quan hệ + S + V + O) + V + O

S + (Đại từ quan hệ/Tính từ quan hệ + V + O) + V + O

Ví dụ: The man who is working so hard is my boss (Người đàn ông người mà đang làm việc rất chăm chỉ là sếp của tôi).

=> Cụm: “who is working so hard” là mệnh đề quan hệ, bổ nghĩa cho chủ ngữ “the man”, để người đọc có thể hiểu người đàn ông đó là người nào và như thế nào.

  • Cấu trúc câu với mệnh đề quan hệ đứng sau tân ngữ:

S + V + O + (Đại từ quan hệ + S + V + O)

S + V + O + (Đại từ quan hệ + V + O)

Ví dụ: I really like the dress which my friend gave me for my 18th birthday. (Tôi thực sự rất thích chiếc váy mà bạn tôi tặng tôi vào sinh nhật năm 18 tuổi.)

=> Cụm: “which my friend gave me for my 18th birthday” là mệnh đề quan hệ, bổ nghĩa cho tân ngữ “the dress”, để người đọc có thể hiểu đó là chiếc váy nào.

Các Loại Đại Từ Quan Hệ

The Hobby I Like Most Is Playing My Guitar
The Hobby I Like Most Is Playing My Guitar
  • Who: Thường sử dụng làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc có thể thay thế cho các danh từ chỉ người.

Cấu trúc: …. N (person) + Who + V + O

Ví dụ: The person I admire most in life is my father, who has done so many great things for our family. (Người tôi ngưỡng mộ nhất trong cuộc sống là bố của tôi, người mà đã làm rất nhiều điều vĩ đại vì gia đình chúng tôi.)

  • Whom: Thường sử dụng để làm tân ngữ hoặc thay thế cho các danh từ chỉ người.

Cấu trúc: …. N (person) + Whom + V + O

Ví dụ: Do you know the teacher whom was the homeroom of my class for 3 years in high school? (Bạn có biết cô giáo người mà là chủ nhiệm của lớp tôi trong suốt 3 năm cấp 3?)

Which: Thường sử dụng để làm chủ ngữ, tân ngữ, dùng để thay thế cho các danh từ chỉ vật.

Cấu trúc: ….N (thing) + Which + V + O

       hoặc ….N (thing) + Which + S + V

Ví dụ: I really like Vietnam which has a lot of delicious, cheap street food. (Tôi thực sự rất thích Việt Nam cái mà có rất nhiều món ăn đường phố ngon, rẻ.)

That: Thường dùng làm chủ ngữ, tân ngữ để thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật (who, whom,which). Tuy nhiên, that sẽ không dùng trong các mệnh đề quan hệ không xác định hoặc các giới từ.

Ngoài ra, that còn thường sử dụng trong các trường hợp sau: khi đi sau là các hình thức so sánh nhất; khi đi sau các từ như: only, the last, the first; khi các danh từ đi trước bao gồm cả người cả vật. Hoặc sử dụng khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định như: nobody, anyone, no one, anything, something,…

  • Whose: Dùng để chỉ sự sở hữu của người và vật.

Cấu trúc: …. N (person, thing) + Whose + N + V

The Hobby I Like Most Is Playing My Guitar
The Hobby I Like Most Is Playing My Guitar

Các Loại Trạng Từ Quan Hệ

Ngoài các đại từ quan hệ thì trong mệnh đề quan hệ còn có các trạng từ quan hệ. Cụ thể:

  • Why: Thường sử dụng cho các mệnh đề chỉ lý do, sử dụng thay cho for that reason hoặc for the reason. 

Cấu trúc: …..N (reason) + Why + S + V …

Ví dụ: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.

-> I don’t know the reason why you didn’t go to school.

  • Where: Dùng để thay thế từ chỉ nơi chốn, dùng thay cho there.

Cấu trúc: ….N (place) + Where + S + V (Where = ON / IN / AT + Which)

Ví dụ: The hotel wasn’t very clean. We stayed at that hotel.

-> The hotel where we stayed wasn’t very clean.

-> The hotel at which we stayed wasn’t very clean. 

-> The hotel which we stayed at wasn’t very clean. 

  • When: Dùng thay thế cho các từ chỉ thời gian, thay cho when.

Cấu trúc: ….N (time) + When + S + V … (When = ON / IN / AT + Which)

Ví dụ: Do you still remember the day? We first met on that day.

-> Do you still remember the day when we first met?

-> Do you still remember the day on which we first met?

-> Do you still remember the day which we first met on?

The Hobby I Like Most Is Playing My Guitar
The Hobby I Like Most Is Playing My Guitar

Trên đây là hướng dẫn giải đáp các câu hỏi về đoạn văn “The Hobby I Like Most Is Playing My Guitar”, cùng với đó là kiến thức liên quan và Truongkinhdoanhcongnghe tổng hợp được. Chúc bạn học tập tốt!

Hiển thị 41 - 60 of 520 kết quả.
Số bài trên trang 20
của 26