Data de publicació 13/06/23 04:01
Điền Từ Còn Thiếu Trong Câu “The Teacher Divided The Class Into Three Groups Ten”. Bài tập này sẽ được Hocvn giải đáp trong bài viết dưới đây. Mời bạn đọc theo dõi!
The Teacher Divided The Class Into Three Groups Ten Câu Hỏi: Điền Từ Còn Thiếu Trong Câu “The Teacher Divided The Class Into Three Groups Ten”
The teacher divided class into 3 groups__________ten.
A. in
B. for
C. with
D. of
Đáp án đúng là: D . The teacher divided class into 3 groups_____of_____ten.
Giải thích: cụm từ group of + number: nhóm (số) người
Dịch: Giáo viên chia lớp ra thành 3 nhóm 10 người
The Teacher Divided The Class Into Three Groups Ten Dạng Cấu Trúc Dùng Số Liệu Làm Chủ Ngữ
Paraphrase THE NUMBER OF chúng tôi giới thiệu đầu tiên là dùng số liệu làm chủ ngữ. Trong một câu văn, thay vì dùng THE NUMBER OF, bạn có thể sử dụng số liệu được đưa ra trong biểu đồ để làm chủ ngữ cho câu. Ví dụ:
- 80% of water in Africa is used for agriculture. (80% lượng nước ở châu Phi được sử dụng cho nông nghiệp.)
- 80% of Australians and New Zealanders live in cities, with only about 20% living in the countryside. (80% người Úc và New Zealand sống ở cá
Điểm Khác Nhau Giữa “The Number Of” Và “A Number Of”
“The number of” và “a number of” có sự khác biệt về ý nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng. Các bạn cần nắm rõ để phân biệt và làm bài kiểm tra chính xác hơn. Cụ thể những điểm khác nhau được liệt kê chi tiết trong bảng như sau:
Tiêu chí | The number of | A number of |
Ý nghĩa | Số lượng/ tính chất | Một vài/ một số |
Cấu trúc | The number of + N(số nhiều) + V(số ít) | A number of + N(số nhiều) + V(số nhiều) |
Cách dùng | – Khi nói về số lượng: Sử dụng với danh từ số nhiều – Khi nói về tính chất: Sử dụng động từ chia ở dạng số nhiều | – Đi với danh từ số nhiều, động từ theo sau a number of được chia ở dạng số nhiều. |
Ví dụ | The number of female students in my class is 20. (Số lượng học sinh nữ trong lớp mình là 20) | A number of student are studying Math. (Một vài học sinh đang học toán) |
Các Từ Thay Thế Cho THE NUMBER OF
The Amount Of + N Không Đếm Được
The amount of + N không đếm được là một trong các từ thay thế cho THE NUMBER OF trong bài thi IELTS Writing.
- The amount of production decreased in the last 5 years. (Lượng sản xuất giảm trong 5 năm qua.)
The Quantity Of
The quantity of – một trong các từ thay thế cho THE NUMBER OF. Cách dùng cụm từ này cũng gần giống với The amount of trong tiếng Anh, tuy nhiên The quantity of được sử dụng để miêu tả vật mà chỉ thực sự đo lường được (N không đếm được) hay đếm được (N đếm được), tức các vật hữu hình, ví dụ cụ thể như weapons, shares, computers. Do đó, the quantity of – cụm từ này sẽ không sử dụng được với các khái niệm trừu tượng, ví dụ như production. Ví dụ:
- The quantity of junk food produced in Japan was lower. (Số lượng đồ ăn vặt được sản xuất tại Nhật Bản thấp hơn.)
The Figure For
Một trong các từ thay thế cho THE NUMBER OF bạn cần tham khảo và nắm vững chính là The figue of. Sau đây là một số cách dùng The fingue of bạn nên tham khảo để sử dụng chính xác cụm từ này:
- The fingue of + N (đếm được/ không đếm được)
- The fingue of + tên đất nước
- The fingue of + phần trăm
Để hiểu hơn về cách sử dụng THE NUMBER OF bạn có thể tham khảo ví dụ sau:
The number of Facebook users was only 4 million in 2018, then this/ the figure rocketed to a peak at 2 billion in the next 3 years. (Số lượng người dùng Facebook chỉ là 4 triệu vào năm 2018, sau đó con số này / con số này đã tăng vọt lên mức cao nhất là 2 tỷ trong 3 năm tiếp theo)
The Teacher Divided The Class Into Three Groups Ten Cách Paraphrase Khác Trong IELTS Writing Task
Paraphrase Thời Gian
- from 1990 to 2000 → between 1990 and 2000// over a period of 10 years// over a 10-year period (lúc này year không có “s” nhé, vì cụm “10-year” đóng vai trò là tính từ).
- every year → each year// per year// yearly// annually// on an annual basis
- every day → each day// per day// daily// on a daily basis
- every week → each week// per week// weekly// on a weekly basis
Paraphrase Các Nhóm Tuổi
Những người thuộc nhóm tuổi từ 40 tới 49, ta có những cách nói sau (tương tự đối với những nhóm tuổi khác), giả sử bài viết ở thì quá khứ:
- people who fell into the 40 to 49 age group = people falling into the 40 to 49 age group
- people who were between 40 and 49 years old = people between 40 and 49 years old
- people who were aged 40 to 49 = people aged 40 to 49.
- 40-to 49-year-old people
- 40-to 49-year-olds
- the 40-49 age group
- the 40-49s
- people who were in their forties = people in their forties.
- People in the age range of 40 to 49
People aged 65 or more = elderly/older people aged 65 or over
Thay vì lặp lại, chúng ta có thể gộp các nhóm tuổi bằng cách sử dụng “the younger age group” và “the older age group), hay “younger people” và “older people”.
Paraphrase Quốc Gia
- Nếu trên đề bài có nêu tên các quốc gia cụ thể, ví dụ “…in the US, Japan and China” → ta sẽ paraphrase thành “in three different countries/nations”.
- Ngược lại, nếu đề bài không đề cập tới các quốc gia cụ thể mà chỉ nói “in three different countries” → ta sẽ nêu tên các quốc gia cụ thể đó ra.
Paraphrase Phương Tiện Giao Thông
- car, bus and train → three different forms of transport
- forms of transport → means of transport → modes of transport
- the number of people driving to work → the number of car users// the number of people travelling by car
- the number of people travelling by train → the number of train users// the number of rail passengers
- travel = commute (v): đi lại
The Teacher Divided The Class Into Three Groups Ten Trên đây là hướng dẫn điền từ còn thiếu trong câu “The Teacher Divided The Class Into Three Groups Ten”, cùng với đó là kiến thức liên quan. Hocvn hi vọng bài viết này hữu ích với bạn. Chúc bạn học tập tốt!